Tiếng Anh 9 Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 - Friends plus 9



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 9 Vocabulary trang 50, 51 trong Unit 5: English and world discovery Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Think! (trang 50 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Name five inventions from the last 100 years and five inventions from previous centuries. (Kể tên 5 phát minh trong 100 năm qua và 5 phát minh từ các thế kỷ trước.)

Gợi ý:

- Five inventions from the last 100 years: smartphone, electric cars, wi-fi, artificial intelligence (AI), and GPS.

- Five inventions from previous centuries: compass (11th century), printing press (15th century), steam engine (18th century), telegraph (19th century), and light bulb (19th century).

Dịch:

- Năm phát minh trong 100 năm qua: điện thoại thông minh, ô tô điện, wi-fi, trí tuệ nhân tạo và thiết bị định vị GPS.

- Năm phát minh từ các thế kỷ trước: la bàn (thế kỷ 11), máy in (thế kỷ 15), động cơ hơi nước (thế kỷ 18), điện báo (thế kỷ 19) và bóng đèn (thế kỷ 19).

1 (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the gaps in the stories about discoveries 1-8 with the words in the box. Which sentence do you think is false? (Hoàn thành các chỗ trống trong câu chuyện về những khám phá từ 1-8 với các từ dưới đây. Theo bạn câu nào là sai?)

capsule – drug – electricity – headaches – life – microchip – radar – species

1. People invented the wheel more than 5,000 years ago. Recently, in a survey of the most important inventions of all time, people chose the wheel, the internet and _______.

2. Before Robert Watson-Watt designed a modern ________ system, people had more primitive methods for detecting an enemy.

3. John Pemberton was a pharmacist who hoped to cure ________ with a mixture of coca leaves and cola nuts. An assistant accidentally added water, creating a drink which later became Coca-Cola.

4. We have been exploring space since the 1960s. Nowadays, scientists are researching how we can adapt to ________ in space in the future.

5. In 1865, Jules Verne wrote From the Earth to the Moon. In this story, he imagined astronauts travelling from Florida to the moon in an aluminium ________. In 1969, that really happened.

6. People sometimes experiment with their own bodies. Professor Kevin Warwick implanted a ________ into his arm and into his wife’s arm. Now, when she feels something, he feels it too.

7. When researchers develop a new ________ they often use animals to test it, but they also pay people – ‘human guinea pigs’. These people stay in comfortable clinics and receive good care while they do this risky job.

8. Scientists identify approximately 18,000 new ________ every year. In 2015, they discovered this beautiful sea creature near Japan. They also found the fossil of a unicorn, which has become extinct.

Đáp án:

1. electricity              2. radar

3. headaches              4. life

5. capsule              6. microchip

7. drug              8. species

- I think story 6 is false because modern technology hasn’t been advanced enough to allow people to feel each other’s feelings.

- Story 8 is also untrue because unicorns are unreal creatures that only appear in myths, so there cannot be fossil of this animal.

Hướng dẫn dịch:

1. Người ta đã phát minh ra bánh xe cách đây hơn 5.000 năm. Gần đây, trong một cuộc khảo sát về những phát minh quan trọng nhất mọi thời đại, bánh xe, internet và điện đã được chọn.

2. Trước khi Robert Watson-Watt phát minh ra hệ thống radar hiện đại, con người đã có những phương pháp thô sơ hơn để phát hiện kẻ thù.

3. John Pemberton là một dược sĩ hy vọng có thể chữa khỏi chứng đau đầu bằng một hỗn hợp lá coca và hạt cola. Một trợ lý đã vô tình thêm nước vào, tạo ra loại đồ uống mà sau này trở thành Coca-Cola.

4. Chúng ta đã bay vào không gian từ những năm 1960. Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu cách để con người thích nghi với cuộc sống ngoài không gian trong tương lai.

5. Năm 1865, Jules Verne viết truyện Từ Trái đất đến Mặt trăng. Trong câu chuyện này, ông tưởng tượng các phi hành gia du hành từ Florida đến mặt trăng trong một chiếc tàu con thoi bằng nhôm. Năm 1969, điều đó thực sự đã xảy ra.)

6. Người ta đôi khi thử nghiệm với cơ thể của chính họ. Giáo sư Kevin Warwick đã cấy một con vi mạch vào cánh tay của ông và một con vào cánh tay vợ ông. Giờ đây, mỗi khi vợ cảm thấy điều gì đó, giáo sư cũng cảm thấy tương tự.

7. Khi các nhà nghiên cứu phát triển một loại thuốc mới, họ thường thử nghiệm nó lên động vật, nhưng họ cũng sẽ trả tiền cho người để thử thuốc – gọi là chuột bạch. Những người này ở trong các phòng khám tiện nghi và được chăm sóc chu đáo khi họ thực hiện công việc đầy rủi ro này.

8. Các nhà khoa học xác định được khoảng 18.000 loài sinh vật mới mỗi năm. Năm 2015, họ phát hiện ra sinh vật biển xinh đẹp này gần Nhật Bản. Họ cũng tìm thấy hóa thạch của một con kỳ lân đã tuyệt chủng.

- Tôi nghĩ chuyện thứ 6 là sai vì công nghệ hiện đại vẫn chưa đủ tiên tiến để cho phép con người cảm nhận được cảm xúc của nhau.

- Chuyện thứ 8 cũng không đúng vì kỳ lân không có thật và chỉ xuất hiện trong thần thoại, nên không thể có hóa thạch của con này.

STUDY STRATEGY

Learning new words in families

When you learn a new word, study other words in the same family in your dictionary. Learning words in families makes them more memorable and helps you learn a lot of words quickly.

 

CHIẾN LƯỢC HỌC

Học từ mới theo gốc từ

Khi học một từ mới, hãy tìm trong từ điển và học cả những từ khác cùng gốc với từ đó. Học từ theo gốc sẽ dễ nhớ hơn và giúp học được nhiều từ một cách nhanh chóng.

2 (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the words in blue in the stories about discoveries. Copy and complete the table with the base form of each verb and a noun for each of the verbs. (Nghiên cứu những từ màu xanh lam trong bài 1. Ghi lại và hoàn thành bảng với dạng cơ bản của mỗi động từ và một danh từ cho mỗi động từ.)

Đáp án + hướng dận dịch nghĩa từ mới:

Verb (base form) – Động từ nguyên thể

Noun – Danh từ

- invent: phát minh

- design: thiết kế

- cure: chữa trị

- create: tạo ra

- explore: khám phá

- adapt: thích nghi

- imagine: tưởng tượng

- experiment: thử nghiệm

- develop: phát triển

- test: thử, kiểm tra

- discover: khám phá

- become extinct: tuyệt chủng

- invention: (sự) phát minh

- design: thiết kế

- cure: cách chữa trị

- creation: (sự) sáng tạo

- exploration: sự/cuộc khám phá

- adaptation: sự thích nghi

- imagination: sự/sức tưởng tượng

- experiment: cuộc thử/thí nghiệm

- development: sự phát triển

- test: bài kiểm tra

- discovery: (sự) khám phá

- extinction: sự tuyệt chủng

3 (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Watch or listen to four people talking about inventions. Write down the inventions or discoveries they mention. (Xem hoặc nghe bốn người nói về những phát minh. Ghi lại những phát minh hoặc khám phá mà họ đề cập đến.)

KEY PHRASES

Talking about discoveries and inventions (Nói về các khám phá và phát minh)

It's hard to imagine life without ... (Thật khó tưởng tượng một cuộc sống không có...)

I think that someone needs to invent... (Tôi nghĩ ai đó cần phải phát minh ra...)

I can't think of anything better than ... (Tôi không thể nghĩ ra thứ gì tốt hơn...)

... is/are at the top of my list. (... đứng đầu danh sách của tôi.)

4 (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Think of answers to questions 1-3. Then compare your ideas with a partner. Use the key phrases.

1. What do you think is the best and the worst discovery or invention?

2. Which three discoveries or inventions are most useful for school?

3. What invention do we need in the future?

Gợi ý:

1. What do you think is the best and the worst discovery or invention?

I can't think of any invention better than electricity because almost everything we use today depends on it. The worst might be plastic because even though it’s useful, it causes a lot of pollution and is harmful for the environment.

2. Which three discoveries or inventions are most useful for school?

The internet, computers, and books are at the top of my list for school. It's hard to imagine life without the internet for research, computers for writing and studying, and books for learning.

3. What invention do we need in the future?

I think that someone needs to invent a way to solve climate change, maybe a machine that can clean the air and oceans. That would help the Earth and future generations.

Dịch:

1. Bạn nghĩ khám phá hoặc phát minh nào là tốt nhất và tệ nhất?

Tôi không thể nghĩ ra phát minh nào tốt hơn điện vì hầu như mọi thứ chúng ta sử dụng ngày nay đều phụ thuộc vào nó. Tệ nhất có thể là nhựa vì mặc dù nó hữu ích nhưng nó gây ra rất nhiều ô nhiễm và có hại cho môi trường.

2. Ba khám phá hoặc phát minh nào là hữu ích nhất cho trường học?

Internet, máy tính và sách đứng đầu danh sách của tôi cho trường học. Thật khó để tưởng tượng cuộc sống mà không có internet để tra cứu, máy tính để viết và học tập, và sách để học.

3. Chúng ta cần phát minh gì trong tương lai?

Tôi nghĩ ai đó cần phát minh ra cách để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, có thể là một cỗ máy có thể làm sạch không khí và đại dương. Điều đó sẽ giúp ích cho Trái đất và các thế hệ tương lai.

Finished? (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus)

Think of an invention. Write what it does and how it works. Read your description to a partner for him/her to guess. (Nghĩ và viết mô tả về một phát mình: nó làm gì và nó hoạt động như thế nào. Đọc mô tả cho bạn cùng lớp để họ đoán.)

Gợi ý:

*This invention helps people find direction. It has a needle that always points north, so users can know which way they are facing. The needle moves freely inside a case and aligns with the Earth’s magnetic field. It comes in handy when there are no landmarks. It’s small and easy to carry, and people have used it for centuries to guide their travels.

=> It’s a compass.

*This invention helps people see small things more clearly by making them appear larger. You hold it in your hand and look through it to focus on details that are hard to see with the normal eye. It’s a tool that the famous detective Sherlock Holmes always take with him so he wouldn’t miss out even the tiniest hints at crime scenes!

=> It’s a magnifying glass.

Dịch:

*Phát minh này giúp mọi người tìm phương hướng. Nó có một cây kim luôn chỉ về hướng Bắc, vì vậy người dùng có thể biết họ đang hướng về đâu. Cây kim di chuyển tự do bên trong hộp và thẳng hàng với từ trường của Trái đất. Nó rất hữu ích khi không có điểm mốc để xác định. Nó nhỏ nhắn và dễ mang theo, mọi người đã sử dụng nó trong nhiều thế kỷ để tìm đường cho cuộc hành trình của họ.

=> Đó là một chiếc la bàn.

*Phát minh này giúp mọi người nhìn rõ hơn những vật nhỏ bằng cách làm cho chúng trông lớn hơn. Bạn cầm nó trên tay và nhìn qua nó để thấy được những chi tiết khó nhìn thấy bằng mắt thường. Đây là một công cụ mà thám tử lừng danh Sherlock Holmes luôn mang theo bên mình để không bỏ lỡ những manh mối nhỏ nhất tại hiện trường vụ án!

=> Đó là một chiếc kính lúp.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học