Tiếng Anh 9 Friends plus Unit 5 Speaking trang 56
Lời giải bài tập Unit 5 lớp 9 Speaking trang 56 trong Unit 5: English and world discovery Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.
Think! (trang 56 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Would you like to go into space? Why / Why not? (Bạn có muốn bay vào vũ trụ không? Vì sao có / Vì sao không?)
Gợi ý:
- Yes, I would love to go into space because it would be amazing to see Earth from above. It’s a chance to witness the beauty of the universe with my own eyes, to float in zero gravity, and to be part of important scientific discoveries.
- No, I dislike going into space because I’m terribly afraid of vast spaces. The idea of being so far from Earth and dealing with the harsh conditions of space makes me really uncomfortable. Plus, I’d miss my family and home a lot while I’m away.
Dịch:
- Có, tôi rất muốn du hành vũ trụ vì thật tuyệt khi được nhìn Trái đất từ trên cao. Đó là cơ hội để tận mắt chứng kiến vẻ đẹp của vũ trụ, được lơ lửng trong môi trường không trọng lực và tham gia vào những khám phá khoa học quan trọng.
- Không, tôi không thích bay vào không gian vì tôi rất sợ không gian rộng lớn. Ý nghĩ cách xa Trái đất và phải đối mặt với những điều kiện khắc nghiệt của không gian khiến tôi thực sự không thoải mái. Hơn nữa, tôi sẽ rất nhớ nhà và gia đình khi đi xa như vậy.
1 (trang 56 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read the task. Then read opinions 1-4. Which comments are in favour of space exploration? Which are against? (Đọc nhiệm vụ. Sau đó đọc các ý kiến 1-4. Ý kiến nào ủng hộ việc khám phá không gian? Ý kiến nào phản đối?)
TASK
Read the statement. Discuss the topic and give your opinion. “Space exploration is a waste of money.” (Đọc câu sau. Thảo luận và đưa ra ý kiến của bạn. “Khám phá không gian là một sự lãng phí tiền bạc.”)
1. It would be better to spend money on other things.
2. We need to know what’s out there.
3. Scientists do useful experiments there.
4. Earth has its own problems. We should fix them first.
Đáp án:
- Comments 2 and 3 are in favour of space exploration.
- Comments 1 and 4 are against space exploration.
Dịch:
1. Tốt hơn là nên chi tiền vào những vấn đề khác.
2. Chúng ta cần biết những gì đang diễn ra ngoài không gian kia.
3. Các nhà khoa học thực hiện những thí nghiệm hữu ích ngoài không gian.
4. Trái đất có những vấn đề riêng cần được giải quyết trước.
2 (trang 56 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Watch or listen to Sam giving his opinion about the topic. Choose the correct option. (Xem hoặc nghe Sam đưa ra ý kiến về chủ đề trên. Chọn đáp án đúng.)
a. He’s mostly in favour of space exploration.
b. He’s completely in favour of space exploration.
c. He’s mostly against space exploration.
d. He’s completely against space exploration.
Dịch:
a. Anh ấy chủ yếu ủng hộ việc khám phá không gian.
b. Anh ấy hoàn toàn ủng hộ việc khám phá không gian.
c. Anh ấy chủ yếu phản đối việc khám phá không gian.
d. Anh ấy hoàn toàn phản đối việc khám phá không gian.
3 (trang 56 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): When we give opinions about something, it’s a good idea to vary the phrases that we use to introduce those opinions. Listen or watch again. Which key phrases does Sam use? (Khi đưa ra quan điểm về điều gì đó, nên sử dụng đa dạng các cụm từ để giới thiệu các quan điểm. Nghe hoặc xem lại. Sam đã sử dụng những cụm từ nào?)
KEY PHRASES Giving opinion: avoiding repetition (Đưa ra quan điểm: hạn chế trùng lặp) - I believe / don’t believe (that) ... (Tôi tin / không tin (rằng) ...) - In my opinion, ... (Theo quan điểm của tôi, ...) - I doubt that ... (Tôi nghi ngờ rằng ...) - There’s no doubt (in my mind) that … (Không còn nghi ngờ rằng …). - It’s true / It isn’t true that ... (Đó là sự thật / Đó không phải sự thật ...) - I can / can’t see why people think that … (Tôi có thể / không thể hiểu tại sao người ta lại nghĩ rằng …) - As far as I can see, ... (Theo những gì tôi thấy, ...) - If / When you think about it, ... (Nếu / Khi bạn nghĩ về điều đó, ...) |
4 (trang 56 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the Speaking Guide. (Làm theo các bước trong phần hướng dẫn.)
SPEAKING GUIDE A. TASK “It’s important and necessary that we use animals in research to test products and drugs.” Discuss. B. THINK AND PLAN 1. Think about the topic. Which of these words are useful for you? alternatives – companies – cruel cure – develop – disease – essential products – test – useful 2. Think about what you’re going to say. Make notes. Use the key phrases. C. SPEAK Record yourself giving opinions. D. CHECK Watch or listen to your recording. What can you improve? - avoiding repetition - speaking clearly - pronunciation |
HƯỚNG DẪN NÓI A. NHIỆM VỤ “Dùng động vật trong nghiên cứu để thử nghiệm sản phẩm và thuốc là quan trọng và cần thiết”. Thảo luận. B. SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH 1. Nghĩ về chủ đề. Bạn có thể dùng những từ nào dưới đây? alternatives – companies – cruel cure – develop – disease – essential products – test – useful 2. Nghĩ xem bạn sẽ nói gì. Vạch ý. Dùng các cụm từ quan trọng ở trên. C. NÓI Ghi âm lại bản thân đưa ra ý kiến. D. KIỂM TRA LẠI Xem hoặc nghe lại bản ghi âm. Bạn có thể cải thiện điều gì? - nói có bị trùng không - nói đã rõ ràng chưa - phát âm đã tốt chưa |
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- alternatives (n): lựa chọn thay thế - companies (n): công ty - cruel (adj): tàn ác - cure (n,v): (cách) chữa bệnh - develop (v): phát triển |
- disease (n): bệnh tật - essential (adj): thiết yếu - products (n): sản phẩm - test (n,v): thử nghiệm, thí nghiệm - useful (adj): hữu ích |
Gợi ý:
In my opinion, animal use in biomedical resreach is essential. For example, many life-saving treatments, like insulin for diabetes and vaccines for polio, were first tested on animals. Without these tests, I doubt that companies would have been able to develop such important drugs.
However, I can see why people think that this practice is cruel. Millions of animals are subjected to painful tests every year. Companies are trying to develop alternatives, like using computer models or human volunteers to test products, but these methods are either not yet advanced enough to fully replace animal testing, or difficult and dangerous to carry out.
To sum up, there’s no doubt in my mind that animal testing has been useful in the past to find cures for diseases, but we should aim for more humane methods, those without the need to rely on animals and make them suffer, as technology improves.
Dịch:
Theo tôi, sử dụng động vật trong nghiên cứu y sinh là điều cần thiết. Ví dụ, nhiều phương pháp điều trị cứu mạng người, như insulin cho bệnh tiểu đường và vắc-xin cho bệnh bại liệt, là do được thử nghiệm trên động vật mà có. Nếu không nhờ những thử nghiệm này, tôi ngờ rằng các công ty liệu có thể phát triển được những loại thuốc quan trọng như vậy.
Tuy nhiên, tôi có thể hiểu tại sao phương pháp này lại bị cho là tàn ác. Hàng triệu động vật phải chịu những thí nghiệm đau đớn mỗi năm. Các công ty đang cố gắng phát triển các phương pháp thay thế, như sử dụng mô hình máy tính hay thử nghiệm trên tình nguyện viên con người, nhưng những phương pháp này hoặc chưa đủ tiên tiến để thay thế hoàn toàn thử nghiệm trên động vật, hoặc khó thực hiện và nguy hiểm.
Tóm lại, tôi không nghi ngờ gì rằng thử nghiệm trên động vật là rất hữu ích trong quá khứ, tuy nhiên ngày nay khi công nghệ đã tiên tiến, chúng ta nên hướng tới các biện pháp nhân đạo hơn, không cần phải dựa vào động vật và khiến chúng phải chịu đau đớn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều