Ngữ pháp tiếng Anh 6 Bài 5: Things I do (Phần 2)



Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả:

1. Một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại, trong câu thường có từ như: always, every, usually, often, frequently, ...

 
Ví dụ:
- He gets up at five every day.
Anh ấy thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.
- We always go to school on time.
Chúng tôi luôn luôn tới trường đúng giờ.

2. Một chân lí hay một sự việc hiển nhiên đúng.

 
- The earth is round.
Trái đất tròn.
- The sun rises in the East.
Mặt trời mọc ở hướng Đông.

3. Một sự kiện tồn tại suốt một thời gian dài.

 
- He lives in Nam Dinh City.
Anh ấy sống ở thành phố Nam Định.
- She likes music.
Cô ấy thích âm nhạc.

4. Một định luật khoa học hay vật lý.

 
- Ice melts in the sun.
Băng tan trong ánh nắng.
- Everything falls down on the ground.
Mọi vật đều rơi xuống đất.

5. Sự việc xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu

 
- The meeting begins at 7:30 tomorrow.
Cuộc họp bắt đầu lúc 7.30 ngày mai.
- When does the train leave?
Khi nào con tàu khởi hành.

Câu hỏi Yes-No với trợ động từ Do/Does

Để hỏi ai đó làm hoặc không làm việc gì, các em có thể sử dụng câu hỏi Có-Không với trợ động từ Do/Does như sau:

Do/Does + S + động từ nguyên mẫu + ... ?

Trong đó, các em sử dụng trợ động từ Do với các chủ từ I, We, You, They. Còn Does được sử dụng cho các ngôi còn lại.

 
Ví dụ:
- Do you play sports?            Bạn có chơi thể thao không?
Yes, I do.       No, I don't.
- Does he do the housework?      Cậu ấy có làm việc nhà không vậy?
Yes, he does.    No, he doesn't.

Các bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:


unit-5-things-i-do.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học