Tiếng Anh 12 Unit 7G Speaking (trang 92) - Friends Global 12
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7G Speakingtrang 92 trong Unit 7: Media sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7G.
1 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1. Have social media, and modern technology in general, created any new kinds of crime? If so, what are they?
2. Have they created any new ways to fight crime? If so, what are they?
Gợi ý:
1. Yes, social media and modern technology have introduced new types of crime. One example is cyberstalking, where someone uses online platforms to track and harass another person. Another crime is phishing scams, where criminals send fake emails or messages pretending to be trustworthy sources like a bank to steal personal information. In 2020, many people fell victim to phishing schemes related to COVID-19 relief funds, losing significant amounts of money. These crimes are designed specifically for our digital world and wouldn’t have existed before modern technology.
2. Modern technology has also brought innovative ways to combat crime. For example, law enforcement uses social media monitoring to track suspects and gather evidence. Another advancement is the use of facial recognition technology in surveillance cameras. In China, police caught a fugitive attending a large concert because the technology scanned the crowd and matched his face to a database. Similarly, apps like ‘Neighborhood Watch’ let citizens report crimes in real-time, helping authorities respond more quickly.
These tools show how technology can support law enforcement in staying ahead of modern criminals.
Dịch:
1. Mạng xã hội và công nghệ hiện đại nói chung có tạo ra loại tội phạm mới nào không?
Có, đã có những loại tội phạm mới hình thành. Một ví dụ là tội phạm theo dõi trên mạng (cyberstalking), chúng dùng các nền tảng trực tuyến để theo dõi và quấy rối người khác. Một loại tội phạm khác là phishing scams, chúng gửi email hoặc tin nhắn giả mạo, giả danh các tổ chức đáng tin cậy như ngân hàng để đánh cắp thông tin cá nhân. Năm 2020, nhiều người đã trở thành nạn nhân của các vụ lừa đảo liên quan đến các khoản cứu trợ COVID-19, khiến họ mất đi số tiền lớn. Những tội phạm này như dành riêng cho thời đại kỹ thuật số vì chúng không thể tồn tại trước đây khi chưa có công nghệ hiện đại.
2. Mạng xã hội và công nghệ hiện đại có tạo ra cách thức mới nào để chống tội phạm không?
Có, đã có những cách thức sáng tạo mới để chống tội phạm. Ví dụ, cơ quan thực thi pháp luật sử dụng chức năng giám sát mạng xã hội để theo dõi nghi phạm và thu thập bằng chứng. Một tiến bộ khác là sử dụng công nghệ nhận diện khuôn mặt trong camera giám sát. Ở Trung Quốc, cảnh sát đã bắt giữ một kẻ đào tẩu khi anh ta tham dự một buổi hòa nhạc lớn, nhờ công nghệ này quét đám đông và đối chiếu khuôn mặt của nghi phạm với cơ sở dữ liệu. Ngoài ra các ứng dụng ‘Dân phòng’ (Neighborhood Watch) online cho phép người dân báo cáo tội phạm trong thời gian thực, giúp cơ quan chức năng phản ứng nhanh hơn.
Những công cụ này cho thấy công nghệ có thể hỗ trợ lực lượng thực thi pháp luật đi trước các tội phạm hiện đại.
2 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the news reports. In what two different ways did Facebook help to catch criminals? Which story does the photo belong with? (Đọc các báo cáo tin tức. Facebook đã giúp bắt tội phạm theo hai cách nào? Bức ảnh thuộc về câu chuyện nào?)
BURGLAR LEAVES HIS FACEBOOK PAGE ON VICTIM’S COMPUTER
MARTINSBURG – The popular online social networking site Facebook helped lead to a burglar’s arrest after he stopped to check his account on the victim’s computer, but forgot to log out before leaving her home with two diamond rings.
Fugitive caught after updating his status on Facebook
Maxi Sopo was living the dream of a fugitive abroad, kicking back on the beaches of Cancún by day, partying in the clubs by night. Then he did two things that are never a good idea when you’re on the run from the authorities: he started posting Facebook updates about how much fun he was having – and he added a former Justice Department official to his list of Facebook friends.
Dịch:
KẺ TRỘM ĐỂ QUÊN TRANG FACEBOOK TRÊN MÁY TÍNH CỦA NẠN NHÂN
MARTINSBURG – Trang mạng xã hội nổi tiếng Facebook đã giúp bắt giữ một kẻ trộm sau
khi tên này mở xem tài khoản của mình trên máy tính của nạn nhân, nhưng quên đăng xuất trước khi rời khỏi nhà nạn nhân cùng hai chiếc nhẫn kim cương của cô.
Kẻ chạy trốn bị bắt sau khi cập nhật trạng thái trên Facebook
Maxi Sopo đang sống cuộc đời ‘như mơ’ của một kẻ chạy trốn ở nước ngoài, thư giãn trên những bãi biển ở Cancún vào ban ngày, và tiệc tùng ở các câu lạc bộ vào ban đêm. Nhưng rồi anh ta đã làm hai việc không bao giờ là ý tưởng hay khi đang trốn chạy khỏi chính quyền: anh ta bắt đầu cập nhật trạng thái vui vẻ của mình lên Facebook – và thêm một cựu quan chức Bộ Tư pháp vào danh sách bạn bè trên Facebook của mình.
Gợi ý:
- In the first report, Facebook helped catch a criminal by providing evidence of his presence at the crime scene. In the second report, Facebook helped catch a fugitive by providing information about his whereabouts and activities.
- The picture, which shows the sand and the beach that hint at the fun by day of the fugitive, belongs to the second story.
Dịch:
- Trong báo cáo đầu tiên, Facebook đã giúp bắt tội phạm bằng cách cung cấp bằng chứng về sự hiện diện của hắn tại hiện trường vụ án. Trong báo cáo thứ hai, Facebook đã giúp bắt giữ kẻ chạy trốn bằng cách cung cấp thông tin về nơi ở và hoạt động của hắn.)
- Bức ảnh có hình cát và bãi biển gợi ý về cuộc vui ban ngày của kẻ chạy trốn, thuộc về câu chuyện thứ hai.
3 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task below. Do you agree or disagree with his opinions? Does he mention any of your ideas from exercise 1? (Nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của học sinh này? Bạn học sinh có nhắc đến ý nào của bạn từ bài 1 không?)
Look at the news reports. Then talk for one minute about how social media can lead to crime and/or be used to fight crime. Think about:
• people posting untrue and/or threatening messages.
• people sharing information about crimes.
• criminals boasting online.
(Xem các báo cáo tin tức. Nói trong một phút về cách mạng xã hội có thể tiếp tay cho tội phạm và/hoặc được sử dụng để chống tội phạm. Nghĩ về:
• người đăng tin nhắn sai sự thật và/hoặc đe dọa.
• người chia sẻ thông tin về tội phạm.
• tội phạm khoe khoang trên mạng.)
4 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Then listen again. What example does the student give for each of the points (1-3) below? What phrase does he use to introduce it? (Đọc Chiến lược nói. Sau đó hãy nghe lại. Bạn học sinh đưa ra ví dụ nào cho mỗi điểm (1-3) dưới đây? Những cụm từ nào được dùng để giới thiệu các điểm đó?)
Speaking Strategy • Avoid speaking in short, single sentences. • Try to develop your statements with extra information, details and examples. • Use some phrases to introduce them. ______________________________ Introducing examples and extra information One example of that would be... So, for instance,... What I mean by that is... The kind of thing I’m talking about is... In other words,... Or to put it another way,... |
Chiến lược nói • Tránh nói những câu ngắn, câu đơn. • Cố gắng phát triển các câu nói với nhiều thông tin, chi tiết và ví dụ bổ sung. • Dùng một số cụm từ để giới thiệu các ý. ______________________________ Một số cụm giới thiệu ví dụ và thông tin bổ sung One example of that would be... (Một ví dụ đó là...) So, for instance,... (Chẳng hạn,...) What I mean by that is... (Ý của tôi khi nói như vậy là...) The kind of thing I’m talking about is... (Vấn đề tôi đang nói tới là...) In other words,... (Nói cách khác,...) Or to put it another way,... (Hay nói cách khác,...) |
5 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Work in pairs. Look at the task, news report and headline below. Choose two of the prompts each and make notes. Then work together to add details and examples to your notes. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào nhiệm vụ, bản tin và tiêu đề bên dưới. Chọn hai trong số các gợi ý và ghi chú lại. Sau đó làm việc cùng nhau để thêm chi tiết và ví dụ.)
Talk for about one minute about how mobile phones can lead to crime and/or be used to fight crime. Think about:
• victims of smartphone theft and/or mugging.
• phone-related fraud, scams, identity theft, etc.
• crimes and criminals captured on camera.
• using phones to report crime / call for help.
(Nói khoảng một phút về việc điện thoại di động có thể tiếp tay cho tội phạm và/hoặc được sử dụng để chống tội phạm như thế nào. Nghĩ về:
• nạn nhân của các hành vi trộm cắp và/hoặc cướp điện thoại thông minh.
• gian lận, lừa đảo, trộm danh tính trên điện thoại, v.v.
• tội phạm bị camera ghi lại.
• sử dụng điện thoại để báo cáo tội phạm/kêu cứu.)
THE TERRIFYING NEW MOBILE PHONE SCAM THAT LEAVES YOU WITH A £300 BILL FOR CALLS YOU NEVER MADE
______________________________
Caught on camera
A security firm has developed an app that will email victims of smartphone theft a photo of the person who has stolen their phone. The photo, known as a ‘theftie’, is taken when an incorrect passcode is entered, and is emailed to the phone's owner together with a map of the smartphone's location.
Dịch:
LỪA ĐẢO QUA ĐIỆN THOẠI KHIẾN BẠN PHẢI TRẢ 300 BẢNG CHO NHỮNG CUỘC GỌI MÀ BẠN CHƯA BAO GIỜ THỰC HIỆN
______________________________
Bị bắt quả tang qua camera
Một công ty an ninh đã phát triển một ứng dụng có thể gửi email cho nạn nhân của các vụ trộm điện thoại thông minh một bức ảnh của kẻ đã đánh cắp chiếc điện thoại. Bức ảnh được gọi là ‘theftie’ và được chụp lại khi mã khóa bị nhập sai và sẽ được gửi kèm với bản đồ định vị chiếc điện thoại tới chủ sở hữu.
Gợi ý:
• victims of smartphone theft and/or mugging:
- Many people have experienced the distress of having their smartphones stolen or being mugged in the street in broad daylight. They not only lose their valuable phones but may also suffer from physical harm or emotional trauma. Thieves often target smartphones due to their high resale value, making victims lose money to replace it with a new one.
• using phones to report crime / call for help:
- Victims or witnesses can quickly dial emergency services or use dedicated apps to report crimes, providing important information for law enforcement officers. The ability to make emergency calls from smartphones has saved countless lives by enabling prompt responses from authorities.
Dịch:
• nạn nhân của trộm cắp điện thoại thông minh và/hoặc bị cướp:
- Nhiều người đã trải qua cảm giác buồn bã khi bị trộm điện thoại hay bị cướp giật ngay trên phố giữa ban ngày. Họ không chỉ mất đi chiếc điện thoại có giá trị mà còn có thể phải chịu tổn thương về thể chất hoặc tâm lý. Bọn trộm thường nhắm đến điện thoại thông minh vì bán lại được giá cao, khiến nạn nhân mất tiền để thay mới điện thoại.
• sử dụng điện thoại để báo cáo tội phạm/ gọi cứu giúp:
- Nạn nhân hoặc nhân chứng có thể nhanh chóng gọi dịch vụ khẩn cấp hoặc dùng các app chuyên dụng để báo cáo tội phạm, cung cấp thông tin quan trọng cho các cán bộ thực thi pháp luật. Khả năng gọi điện thoại khẩn cấp từ điện thoại thông minh đã cứu sống nhiều trường hợp sau khi giúp cơ quan chức năng phản ứng kịp thời.
6 (trang 92 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Take turns to do the task in exercise 5. Use your notes to talk about your two prompts. (Lần lượt làm bài 5. Dùng các ghi chú cho bài nói.)
Học sinh làm bài tập theo gợi ý đã cho.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
- Tiếng Anh 12 Unit 6: Health
- Tiếng Anh 12 Unit 8: Change the world
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều