Tiếng Anh 12 Unit 7A Vocabulary (trang 84, 85) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7A Vocabulary trang 84, 85 trong Unit 7: Media sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7A.

1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the photos (A-D). Which of them are traditional media? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Những cái nào là phương tiện truyền thông truyền thống?)

Đáp án:

Picture A (TV) and picture C (printed newspaper) are traditional media.

(Hình A (ti vi) và hình C (báo in) là các phương tiện truyền thông truyền thống.)

2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Check the meaning of the verbs below. Which of them have negative meaning? (Tra nghĩa các động từ dưới đây. Các từ nào mang nghĩa tiêu cực?)

Media verbs         announce        broadcast        cover        dissemble feelings

disseminate        disguise the truth        distort the truth        flatte        mislead        post

photoshop        provide        report        reveal the truth        tell a lie        transmit

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- announce (v): thông báo

- broadcast (v): phát sóng

- cover (v): đưa tin

- dissemble feelings: che giấu cảm xúc

- disseminate (v): lan truyền, phổ biến

- disguise the truth: ngụy trang sự thật

- distort the truth: bóp méo sự thật

- flatter (v): nịnh nọt

- mislead (v): gây hiểu nhầm

- photoshop (v): chỉnh sửa ảnh

- post (v): đăng bài

- provide (v): cung cấp

- report (v): báo cáo

- reveal the truth: tiết lộ sự thật

- tell a lie: nói dối

- transmit (v): truyền đi

Đáp án:

Verbs with a negative meaning include: dissemble feelings (che giấu cảm xúc), disguise the truth (ngụy trang sự thật), distort the truth (bóp méo sự thật), mislead (đánh lừa), and tell a lie (nói dối).

3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the quiz and answer the questions. (Đọc bài quiz và trả lời các câu hỏi.)

Do you always know what the right thing to do is?

Do our quiz and find out!

1. On your social network page, you post a photo of yourself that you have photo-shopped. Everyone likes the photo, but you feel bad about deceiving others. Do you tell the truth or keep quiet?

2. Your friend reports a piece of news from a TV programme. You have watched that programme, and know that your friend changes the truth. Do you tell others about that or keep quiet?

3. You watch a TV commercial for some sportswear and really like it. You believe in what the commercial presents and buy some items. However, the items turn out to be fake. Do you keep quiet or reveal the truth by putting a notice on your social network?

4. You love listening to traditional radio programmes, but your friends don’t. They think traditional media are out-of-date. Do you persuade them how good the radio pro-grammes are in spreading news or just avoid talking about your hobby?

5. You love to watch TV programmes in which they make reports on sports events. However, social media nowadays can provide early and various reports on sports. Do you keep watching TV or use social media instead?

Hướng dẫn dịch:

Bạn có luôn biết điều đúng đắn nên làm không?

Làm bài quiz của chúng tôi và tìm hiểu!

1. Trên trang mạng xã hội của mình, bạn đăng một bức ảnh của bản thân đã được photoshop. Mọi người rất thích bức ảnh, nhưng bạn cảm thấy tồi tệ vì đã lừa dối người khác. Bạn có lên tiếng làm rõ sự thật không hay sẽ im lặng?

2. Bạn của bạn báo cáo một mẩu tin từ một chương trình truyền hình. Bạn đã xem chương trình đó và biết rằng bạn của bạn đã thay đổi sự thật. Bạn có nói với người khác về điều đó hay giữ im lặng?

3. Bạn xem một quảng cáo trên ti vi về một số đồ thể thao và rất thích nó. Bạn tin vào những điều trong quảng cáo và mua hàng. Rồi bạn phát hiện hóa ra lại là đồ giả. Bạn có giữ im lặng hay sẽ tiết lộ sự thật bằng cách đăng thông báo lên mạng xã hội?

4. Bạn thích nghe các chương trình phát thanh truyền thống nhưng bạn bè của bạn thì không. Họ cho rằng phương tiện truyền thông truyền thống đã lỗi thời. Bạn có thuyết phục họ là các chương trình phát thanh truyền đi tin tức rất hiệu quả hay sẽ tránh nói về sở thích của bạn?

5. Bạn thích xem các chương trình ti vi đưa tin về các sự kiện thể thao. Tuy nhiên, mạng xã hội ngày nay có thể cung cấp nhiều thông tin nóng và đa dạng về thể thao. Vậy bạn có tiếp tục xem TV hay chuyển sang dùng mạng xã hội?

Gợi ý:

1. I’d keep quiet.

I’d definitely feel guilty for editing the photo, but I’d probably try to justify it to myself—after all, it’s just for fun. Telling the truth might make me feel better, but it would make the whole situation more awkward than it needs to be. I’d just move on and remind myself to be more authentic next time.

2. I’d keep quiet.

I wouldn’t want to embarrass my friend, especially in front of others. I’d let it slide if it’s not that important, but if it keeps happening or seems serious, I might talk to them privately and gently let them know what I noticed. I’d rather preserve our friendship than make a scene.

3. I’d reveal the truth.

If I became a victim of fake sportswear, I wouldn’t stay quiet about it. People should know about these scams! Posting a warning on my social media might save someone else from wasting their money—even if I have to admit I got tricked, which is not a proud thing to say.

4. I’d persuade them.

I wouldn’t stay silent about something I enjoy so much. Traditional radio might seem old-school to them, but it’s got a timeless charm and depth that social media doesn’t. I’d explain why I love it—not to convince them to change their minds, but just to share my perspective. Who knows, they might come around!

5. I’d keep watching TV.

Social media is fast, but TV just feels more professional and trustworthy, especially for sports coverage. Plus, there’s something about the whole experience of watching it live, with commentary and analysis, that I really enjoy. I wouldn’t let the trendiness of social media push me away from what I like.

Dịch:

1. Mình sẽ im lặng.

Mình chắc chắn sẽ cảm thấy áy náy vì đã chỉnh sửa bức ảnh, nhưng có lẽ mình sẽ tự biện minh là ‘dù sao cũng sửa cho vui thôi mà’. Nói ra sự thật có thể khiến mình nhẹ nhõm hơn, nhưng tự nhiên mình cũng bị khó xử hơn không cần thiết. Mình sẽ bỏ qua chuyện này và tự nhủ bản thân ‘sống thật’ hơn vào lần sau.

2. Mình sẽ im lặng.

Mình không muốn làm bạn mình xấu hổ, nhất là trước mặt người khác. Nếu chuyện đó không quá quan trọng, mình sẽ cho qua, nhưng nếu nó lặp lại nhiều lần hoặc có vẻ nghiêm trọng, mình có thể sẽ nói chuyện riêng và chỉ ra cho bạn là mình biết bạn đã làm gì. Giữ tình bạn của mình vẫn quan trọng hơn là làm lớn chuyện.

3. Mình sẽ tiết lộ sự thật.

Nếu mình trở thành nạn nhân của đồ thể thao giả, mình sẽ không im lặng. Mọi người nên biết về những trò lừa đảo như thế này! Đăng một cảnh báo lên mạng xã hội có thể giúp ai đó tránh lãng phí tiền bạc, dù rằng việc phải thừa nhận mình bị lừa cũng không đáng tự hào cho lắm.

4. Mình sẽ thuyết phục họ.

Mình sẽ không im lặng về những gì mà mình yêu thích. Radio truyền thống có thể bị bạn bè mình coi là ‘lỗi thời’, nhưng nó có một sức hút và chiều sâu mà mạng xã hội không có. Mình sẽ giải thích lý do vì sao mình yêu thích radio—không phải để bắt các bạn thay đổi suy nghĩ, mà chỉ là để chia sẻ góc nhìn của mình. Biết đâu họ lại bị thuyết phục thì sao!

5. Mình sẽ tiếp tục xem TV.

Mạng xã hội nhanh thật, nhưng xem TV có cảm giác chuyên nghiệp và đáng tin hơn, đặc biệt là với các chương trình thể thao. Với cả xem trực tiếp với phần bình luận và phân tích thể thao cũng rất thú vị. Mình sẽ không để mạng xã hội khiến mình từ bỏ điều mình thích.

4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the highlighted words or phrases in the quiz with the words or phrases which share the same meaning in exercise 2. Remember to use the right form of the verb. (Nối các từ hoặc cụm từ được tô đậm trong bài quiz với các từ hoặc cụm từ có cùng nghĩa trong bài 2. Nhớ dùng đúng dạng của động từ)

Đáp án:

* Nghĩa của các cụm từ tô đậm

- tell the truth: nói ra sự thật                               - spreading: lan truyền

- changes the truth: thay đổi sự thật                    - make reports on: báo cáo về

- putting a notice: thông báo

=> Các cụm đồng nghĩa:

- tell the truth = reveal the truth: tiết lộ sự thật

- changes the truth = distort the truth: bóp méo sự thật

- putting a notice = posting a notice: đăng một thông báo

- spreading = disseminating: lan truyền, phổ biến

- make reports on = report: báo cáo

5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to five ideas. Are they similar to your answers to the quiz? (Nghe năm ý tưởng. Chúng có giống với câu trả lời của bạn cho bài quiz không?)

6 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Find the meaning of the following adjectives. Can you find three pairs of antonyms in the list? (Tra nghĩa các tính từ sau. Bạn có ghép được ba cặp từ trái nghĩa từ danh sách này không?)

biased   critical   daunting   encouraging   fake   flattering

genuine   honest   informative   misleading   neutral   provocative

Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:

- biased (adj): thiên vị

- critical (adj): phê bình

- daunting (adj): làm nản lòng

- encouraging (adj): động viên

- fake (adj): giả mạo

- flattering (adj): tâng bốc

- genuine (adj): thật

- honest (adj): trung thực

- informative (adj): nhiều thông tin

- misleading (adj): gây hiểu nhầm

- neutral (adj): trung lập

- provocative (adj): kích động

Đáp án:

*3 pairs of antonyms (3 cặp từ trái nghĩa)

- biased >< neutral: thiên vị >< trung lập

- fake >< genuine: giả >< thật

- daunting >< encouraging: làm nản lòng >< khích lệ

7 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the following sentences using the vocabulary in exercises 2 and 6. (Hoàn thành các câu sau sử dụng từ vựng ở bài 2 và 6.)

1. That advertisement is _______ about the true cost of the holiday. The holidaymakers are mistaken about how much they have to spend.

2. Some people _______ their true feelings on social media. They pretend to be happy and satisfied all the time.

3. Gina left a _______ comment on her close friend’s social media post, and it started an argument.

4. I know that people are lying to me. I posted some of my photographs which have been photoshopped and I get all _______ comments.

5. Newspapers, whether in paper or online, are good medium to widely _______ news.

6. During the TV panel discussion, some of the professors gave _______ information about their universities.

7. You should not believe everything you read in the tabloids. The news is not serious and maybe _______.

8. When Wendy expressed her wish to have a trip around the world on her social page, she received so many _______ remarks that she was not confident enough to do it.

Đáp án:

1. misleading

2. dissemble

3. provocative

4. flattering

5. disseminate

6. biased

7. fake

8. critical

Dịch:

1. Quảng cáo đó gây hiểu lầm về chi phí thực sự của kỳ nghỉ. Những người đi du lịch đã nhầm lẫm về số tiền họ phải chi.

2. Một số người che giấu cảm xúc thật trên mạng xã hội. Họ giả vờ như lúc nào cũng hạnh phúc và hài lòng với cuộc sống.

3. Gina đã để lại một bình luận khiêu khích trên bài đăng mạng xã hội của bạn thân, và nó đã dẫn đến một cuộc tranh cãi.

4. Mình biết mọi người đang nói dối mình. Mình đã đăng vài bức ảnh đã qua chỉnh sửa và ai cũng tràn vào khen ngợi.

5. Báo chí, dù là báo in hay báo điện từ, là phương tiện truyền tải tin tức rộng rãi hiệu quả.

6. Trong buổi thảo luận trên ti vi, một số giáo sư đã đưa ra những thông tin thiên vị về trường đại học của họ.

7. Bạn không nên tin mọi thứ bạn đọc được trên các tờ báo lá cải. Tin báo lá cải không nghiêm túc và có thể là tin giả.

8. Khi Wendy bày tỏ mong muốn được đi du lịch vòng quanh thế giới trên trang cá nhân, cô ấy nhận được nhiều bình luận phê bình đến mức không còn đủ tự tin để thực hiện nữa.

8 (trang 85 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Traditional media or social media, which one do you think is...

faster?

more accurate?

(Phương tiện truyền thông truyền thống và mạng xã hội, bạn nghĩ cái nào ...

nhanh hơn?

chính xác hơn?)

Gợi ý:

When it comes to speed, social media undoubtedly takes the lead. Platforms like Twitter and Instagram allow users to post updates instantly, spreading news to millions in seconds. For example, during natural disasters or major events, eyewitnesses often report developments before traditional outlets can even mobilize their teams. However, this speed can be a double-edged sword, for it can lead to misleading or fake news, where ill-intentioned users may distort the truth or even photoshop images to fit a certain narrative.

By contrast,  accuracy is an advantage of traditional media. Reputable outlets like BBC and The New York Times reveal the truth only after careful fact-checking, offering neutral and informative reporting. For instance, during elections, traditional media outlets are critical of their own biases and aim to avoid being overly provocative or biased in their coverage. On the other hand, social media lets unverified or fake news stories run wild, and users may disguise the truth to draw attention. So while social media can be encouraging for personal expression, its lack of accountability makes it less trustworthy compared to traditional media.

Dịch:

Khi nói đến tốc độ, mạng xã hội chắc chắn chiếm ưu thế. Các nền tảng như Twitter và Instagram cho phép người dùng đăng tải thông tin ngay lập tức, lan truyền tin tức đến hàng triệu người chỉ trong vài giây. Ví dụ, khi có thảm họa thiên nhiên hay một sự kiện lớn diễn ra, các nhân chứng thường cập nhật diễn biến trước cả khi các phương tiện truyền thống kịp huy động đội ngũ đưa tin. Tuy nhiên, tốc độ cũng là một con dao hai lưỡi, vì nó có thể dẫn đến những tin tức gây hiểu lầm hoặc sai sự thật, khi những người dùng có ý đồ xấu bóp méo sự thật hoặc thậm chí chỉnh sửa hình ảnh để phù hợp với một câu chuyện nào đó.

Ngược lại, độ chính xác là lợi thế của phương tiện truyền thống. Các hãng tin uy tín như BBCThe New York Times chỉ công bố sự thật sau khi đã xác minh kỹ lưỡng, cung cấp thông tin trung lập và đầy đủ. Chẳng hạn, trong các kỳ bầu cử, các hãng tin truyền thống rất chú trọng hạn chế thiên vị và cố gắng tránh đưa tin có ý đồ khiêu khích hay thiên vị ứng viên nào đó. Trong khi đó, mạng xã hội là nơi những thông tin chưa được kiểm chứng hoặc tin giả lan tràn, và người đăng tải có thể che đậy sự thật nhằm thu hút sự chú ý. Vì vậy, mặc dù mạng xã hội khuyến khích bày tỏ cá nhân, nhưng việc nó không cần có trách nhiệm giải trình thông tin sai sự thật khiến mạng xã hội kém tin cậy hơn so với các phương tiện truyền thống.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Media hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học