Đại học Việt Đức (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Việt Đức năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên tiếng Anh: Vietnamese – German University (VGU)

- Mã trường: VGU

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học

- Địa chỉ:

+ Phố Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương

+ Phòng tuyển sinh TPHCM: Lầu 5, Tòa nhà Halo, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

- SĐT: (0274) 222 0990 – (0283) 3825 6340

- Email: [email protected]

- Website: https://vgu.edu.vn/

- Facebook: Vietnamese.German.Universit

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông Việt Nam hoặc quốc tế;

- Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT).

2. Phạm vi tuyển sinh

- Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Stt

Phương thức

Nội dung

1

Phương thức 1: TestAS

- Thí sinh làm Bài thi TestAS do VGU tổ chức bao gồm một bài thi cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject Specific Test).

2

Phương thức 2: Học bạ THPT

- Chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT của Việt Nam trong năm tuyển sinh.

- Xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình của 05 môn học: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (thường là tiếng Anh) và 02 môn tự chọn. Thí sinh lựa chọn 02 môn tự chọn trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Lịch sử và Địa lý trong ba năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).

- Tổng điểm trung bình 5 môn bao gồm điểm cộng đạt ít nhất 7,0

3

Phương thức 3: Tuyển thẳng

- Xét tuyển thẳng thí sinh có thành tích học tập đặc biệt: thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố; đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc cấp quốc gia Việt Nam.

* Các giải thưởng cấp quốc tế, quốc gia và tỉnh/thành phố có hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ thời điểm đạt giải.

- Là học sinh của một trong các trường THPT được ưu tiên xét tuyển (danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu và không chuyên do trường quy định) và đáp ứng đồng thời:

* Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 6.0; và

* Tổng điểm trung bình 5 môn đạt ít nhất 8,50 ((theo công thức áp dụng cho Phương thức 2)

4

Phương thức 4: Chứng chỉ THPT quốc tế

- Thí sinh có các chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, A-Level kết hợp với AS-Level hoặc IGCSE, WACE…); hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (TestAS, SAT, ACT...);

- Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận theo danh sách do VGU quy định xem tại đây.

5

Phương thức 5: Kết quả tốt nghiệp THPT

- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT của năm tuyển sinh hiện tại hoặc các năm trước theo tổ hợp môn xét tuyển (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02).

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ; hoặc

- Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET do VGU tổ chức; hoặc

- Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (áp dụng Phương thức 2); hoặc một số trường hợp ngoại lệ sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định; hoặc

- Đạt ít nhất 7,5 điểm (thang điểm 10) môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia trong năm tuyển sinh (áp dụng cho Phương thức 5).

* Thí sinh được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu:

- Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức trong danh mục do trường quy định ;

- Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế mà ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.

5. Tổ chức tuyển sinh

Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển: thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https://apply.vgu.edu.vn

(1) Phương thức 1: Thi tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực TestAS

a. Thời gian đăng ký dự thi: đến ngày 02/05/2022; Lịch thi: 14 và 15/05/2021

b. Các môn thi:

* Bài thi TestAS bao gồm 02 bài thi thành phần: bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và bài thi kiến thức khối chuyên ngành (Subject Specific Test). Bài thi kiến thức cơ bản áp dụng cho tất cả các ngành. Bài thi khối kiến thức chuyên ngành phân biệt theo ngành như sau:

- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;

- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính (ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE), Kỹ thuật môi trường (EPE): bài thi về Kỹ thuật;

- Đối với các ngành Tài chính Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.

- Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.

* Bài thi tiếng Anh "onSet" (40 phút): áp dụng đối với thí sinh chưa thỏa mãn các yêu cầu khác về tiếng Anh đầu vào.

c. Điều kiện được xét trúng tuyển:

Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:

Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào);

Cả hai bài thi thành phần đạt từ 90 điểm trở lên;

Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: bài thi kiến thức cơ bản chiếm 40%; bài thi kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%.

Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên số lượng thí sinh đáp ứng các yêu cầu và chỉ tiêu mỗi ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm sàn 90 điểm.

d. Lệ phí thi:

Bài thi TestAS: 1.500.000 VNĐ

Bài thi onSet: 250.000 VNĐ

(2) Phương thức 2: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

a. Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 31/05/2022

b. Điều kiện xét trúng tuyển:

* Tốt nghiệp các trường THPT Việt Nam trong năm tuyển sinh;

* Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (xem mục 4);

* Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0;

* Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (theo học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5;

    - Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:

+ Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC:

Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9

+ Đối với các ngành BFA và BBA:

Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12

* Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên.

* Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ tiêu mỗi ngành đào tạo.

* Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.

c. Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.

(3) Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt

a. Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 15/09/2022

b. Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:

Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.

Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo:

+ Đối với ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.

+ Đối với ngành BFA và BBA: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Ngữ văn.

Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.

+ Thời gian có hiệu lực của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.

(4) Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế

Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 15/09/2022

Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận (danh mục do VGU quy định) hoặc bài thi năng lực quốc tế.

Điểm trúng tuyển và yêu cầu về môn chuyên ngành đối với từng chứng chỉ được quy định như sau:

STT

Chứng chỉ/ Tổ chức cấp

Điểm trúng tuyển

Yêu cầu môn chuyên ngành

Ghi chú

1

SAT (Scholastic Assessment Test)/ College Board

1150

Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng điểm

2

IBD (International Baccalaureate Diploma)/ IB Organization

28

Điểm trúng tuyển được tính dựa vào điểm tổng 6 môn.

3

AS/A-Level (International Advanced Levels)/ Cambridge; Pearson Edexcel

3 môn A-Level với điểm trung bình từ 70% (2 môn AS-Level tương đương 1 môn A-Level)

Các ngành khối kỹ thuật (CSE, ECE, MEN,EPE, BCE, ARC): Toán học và ít nhất 01 môn khoa học.

Các ngành khối kinh tế (BBA, BFA): Toán học và ít nhất 01 môn khoa học hoặc khoa học xã hội.

Thang điểm:
A*: 90-100
A: 80-89
B: 70-79
C: 60-69
D: 50-59
E: 40-49

4

IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) và A-Level/Cambridge; Pearson Edexcel

3 môn IGCSE và 2 môn A-Level với điểm trung bình từ 70%

5

WACE (Western Australian Certificate of Education)/Western Australia School Curriculum and Standards Authority

ATAR với 3 môn có điểm trung bình kết hợp từ 70%

ATAR: Chuẩn xét tuyển đại học Úc

6

TestAS (Test for Academic Studies)/ TestDaF Institute

Kết quả tổng hợp từ 90 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới 90 điểm.

7

Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận

Điểm trung bình (GPA) bằng tốt nghiệp THPT từ 70%

Thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp (GPA) dưới 70% nhưng có thứ hạng tốt nghiệp cao trong lớp có thể được xem xét trúng tuyển bởi Hội đồng tuyển sinh theo từng trường hợp cụ thể.

(5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

Thời gian đăng ký xét tuyển: cập nhật sau theo quy định của Bộ GDĐT

Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho các ngành học cụ thể như sau:

Ngành đào tạo

Các tổ hợp xét tuyển

Quản trị kinh doanh (BBA)
Tài chính Kế toán (BFA)

D01 (Toán, Văn, Anh)
D03 (Toán, Văn, Pháp)
D05 (Toán, Văn, Đức)
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)

Khoa học máy tính (CSE)
Kỹ thuật cơ khí (MEN)
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)
Kỹ thuật xây dựng (BCE)

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)

Kiến trúc (ARC)

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật)
V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật)

Kỹ thuật môi trường (EPE)

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)

6. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: VGU thực hiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của trường.

7. Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Đại học Việt Đức (năm 2023)

* Học phí các ngành được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn (4 năm).

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

a. Phương thức 1 (TestAS): Thực hiện theo hình thức thi tuyển đầu vào (bài thi TestAS), được tổ chức vào tháng Năm hàng năm. Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa cho Phương thức 1 là 70% chỉ tiêu của mỗi ngành học. Thí sinh có thể nộp chứng chỉ TestAS phù hợp với ngành đào tạo để thay thế cho bài thi đầu vào của Trường

Chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu;

Học bạ lớp 12 và Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (chỉ yêu cầu đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT);

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có): IELTS học thuật 5.0, hoặc TOEFL iBT 42.

b. Phương thức 2 (Học bạ THPT): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT của Việt Nam trong năm tuyển sinh

Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu;

Học bạ/ bảng điểm chính thức các năm học bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) có xác nhận của trường THPT;

Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ quốc gia (nếu có);

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

c. Phương thức 3 (Tuyển thẳng): Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc, bao gồm các thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh/quốc gia hoặc tham gia trong các cuộc thi học sinh giỏi quốc tế.

Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân / hộ chiếu;

Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng của thành tích đạt được;

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

d. Phương thức 4 (Chứng chỉ THPT quốc tế): Xét tuyển đối với các thí sinh có bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…) hoặc chứng chỉ của các bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS…).

Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu;

Học bạ các năm học bậc THPT: Lớp 10, 11 và 12;

Bằng/Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS…);

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

e. Phương thức 5 (Kết quả tốt nghiệp THPT): Thực hiện theo hình thức xét tuyển căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.

Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu;

Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;

Kết quả thi THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển được công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền;

Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí thi tuyển đối với kỳ thi tuyển riêng (bài thi TestAS) là 1.500.000 đồng.

Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển hồ sơ (nộp trực tuyến) đối với các phương thức xét tuyển khác.

Nếu thí sinh phải dự thi tiếng Anh "onSet" tại Trường sẽ đóng lệ phí thi là 250.000 đồng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Phương thức

Thời gian thi, xét tuyển

Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển

18-19/7/2020

Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia

Tháng 7/2020

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Đợt tháng 5/2020 và tháng 7/2020

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế

Đợt tháng 5/2020 hoặc tháng 7/2020.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Stt

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu (dự kiến)

Phương thức KQ thi THPT

Các phương thức khác

1

7340101

Quản trị kinh doanh (BBA)

20

80

2

7340202

Tài chính và kế toán (BFA)

16

64

3

7480101

Khoa học máy tính (CSE)

30

120

4

7520103

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

16

64

5

7520208

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

20

80

6

7580101

Kiến trúc (ARC)

12

48

7

7580201

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

6

24

Tổng

120

480

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

Hotline: 0988 54 52 54 0988 629 704 (Đại học) 0988 629 705 (Thạc sĩ)

SĐT:

+ Đại học _ (028) 38256340

+ Thạc sĩ _ (028) 38202340

Email: [email protected]

* Cơ sở Bình Dương

Địa chỉ: Lê Lai, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

Giờ tư vấn: T2-T6 (8:3016:30)

* Văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh: Cơ sở tại Quận Phú Nhuận (chương trình Thạc sĩ)

Địa chỉ: Tầng 5, 6, 7 Tòa nhà Halo, Số 10 Hoàng Diệu,Q. Phú Nhuận, TP. HCM

III. Điểm chuẩn các năm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Khoa học máy tính

21

21

23

8,0

23

Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin

21

-

Kỹ thuật cơ khí

21

21

21

7,5

21

Tài chính và kế toán

20

20

20

7,5

20

Quản trị kinh doanh

20

20

20

7,5

20

Kiến trúc

20

20

20

7,5

20

Kỹ thuật xây dựng

20

20

19

7,0

18

Kỹ thuật điện và máy tính

21

21

7,5

21

IV. Học phí

A. Dự kiến mức học phí năm 2023 tại Trường Đại học Việt Đức

- Dự kiến mức học phí tại VGU sẽ tăng 10% trong năm học 2023. Tương đương từ 65tr680 ~ 68tr970.

- Đây là những dự kiến của chúng tôi. Để biết thêm thông tin về học phí cũng như chương trình đào tạo tại VGU, học viên có thể ghé thăm trang web của trường.

B. Học phí đại học Việt Đức năm 2021- 2022

- Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

- Mức học phí vận dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời hạn đào tạo và giảng dạy.

- Có nhiều mức học phí khác nhau cho những chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời hạn, Thạc sĩ bán thời hạn và chương trình MBA .Chính sách học phí và học bổng này chỉ vận dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy so với sinh viên những khóa trước thì vẫn vận dụng những mức học phí và học bổng như bắt đầu cho đến khi triển khai xong khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2021 thì mức học phí này mới được vận dụng .

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2021 cụ thể như sau:

* Học phí đại học Việt – Đức vận dụng cho sinh viên / học viên Nước Ta

Chương trình Bậc Đại học Học phí / Học kì (VND)
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) 33,800,000
Khoa học máy tính (CS) 33,800,000
Kỹ thuật cơ khí (ME) 35,300,000
Tài chính và Kế toán (FA) 37,500,000
Quản trị kinh doanh (BA) 37,500,000
Chương trình Thạc sĩ Bán thời gian
Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS) 35,900,000
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA) 45,000,000
Chương trình Thạc sĩ Toàn thời gian
Tính toán kỹ thuật và mô phỏng trên máy tính (CompEng) 28,600,000
Phát triển đô thị bền vững (SUD) 28,600,000
Cơ điện tử và công nghệ cảm biến (MSST) 28,600,000
Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM) 30,100,000

* Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong Năm đại cương:

Ngành học Phí thực tập (VND)
Kỹ thuật cơ khí (ME) 10,000,000
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) 7,000,000

* Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ:

Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt Phí xe buýt hàng ngày (VND) Phí xe buýt hàng tuần (thứ 2 & thứ 6) (VND) Phí lưu trú ở Ký túc xá(VND)
Trước học kì I năm học 2021 – 2021 6,000,000 2,600,000 2,700,000
Từ học kì I năm học 2021 – 2021 6,500,000 3,000,000 3,120,000

- Như vậy, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

C. Học phí đại học Việt Đức năm 2020 - 2019

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 36,900,000
Quản trị kinh doanh (BBA) 39,400,000
Tài chính và Kế toán (BFA) 39,400,000
Kỹ thuật cơ khí (MEN) 36,900,000
Khoa học máy tính (CSE) 36,900,000
Kỹ thuật xây dựng (BCE) 36,900,000

* Lưu ý: Học phí của sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

* Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương

Chương trình đào tạo Phí đào tạo nghề
Kỹ thuật cơ khí (MEN ) 10,000,000

V. Chương trình đào tạo

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
1 Quản trị kinh doanh (BBA) 7340101

D01 (Toán, Văn, Anh)

D03 (Toán, Văn, Pháp)

D05 (Toán, Văn, Đức)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

80
2 Tài chính và Kế toán (BFA) 7340202

D01 (Toán, Văn, Anh)

D03 (Toán, Văn, Pháp)

D05 (Toán, Văn, Đức)
A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

60
3 Khoa học máy tính (CSE) 7480101

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

120
4 Kỹ thuật cơ khí (MEN) 7520103

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

80
5 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 7520208

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

90
6 Kiến trúc (ARC) 7580101

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật)

V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật)

50
7 Kỹ thuật xây dựng (BCE) 7580201

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

20

8

Kỹ thuật môi trường (EPE) 7520320 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
20

VI. Một số hình ảnh

Đại học Việt Đức (năm 2023)

Đại học Việt Đức (năm 2023)

Đại học Việt Đức (năm 2023)


ma-truong-dai-hoc-tai-binh-duong.jsp