Đại học Văn hoá Tp Hồ Chí Minh (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Văn hoá Tp Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
A. Giới thiệu trường Đại học văn hóa TP HCM
- Tên trường: Đại học văn hóaTP HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Culture (HCMUC)
- Mã trường: VHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Số 51 đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Cơ sở 2: Số 288 Đỗ Xuân Hợp, P.Phước Long A, TP Thủ Đức, TP.HCM
- SĐT: 028 3899 2901
- Email: [email protected]
- Website: https://www.hcmuc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/VHS1976/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học văn hóa TP HCM
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
+ Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành đào tạo;
+ Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ngưỡng đầu vào) theo quy định tại mục 3, phần II;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hóa, có tổ hợp thi và xét tuyển R01, R02, R03, R04 phải tham dự kỳ thi năng khiếu nghệ thuật do Trưởng tổ chức.
- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Trường tạo những điều kiện thuận lợi để thí sinh có nguyện vọng và năng lực được đăng ký dự tuyển và theo học ngành, chuyên ngành phù hợp với sức khỏe của thí sinh.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp cấp THPT các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, tiếng Anh, tiếng Trung, Giáo dục kinh tế và pháp luật
- Xét tuyển từ kết quả học tập cấp THPT, các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, tiếng Anh, tiếng Trung, Giáo dục kinh tế và pháp luật
- Kết hợp xét tuyển các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Tiếng Anh (từ kết quả tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT) và thi tuyển Năng khiểu nghệ thuật tại Trường
4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào: Ngưỡng đầu vào phải phù hợp với nội dung được quy định tại Điều 9, Chương I, Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
+ Đối với các tổ hợp xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Từ mức điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tửhttps://www.hcmuc.edu.vn/, trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
+ Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển từ kết quả học tập 6 học kỳ cấp THPT, để được ĐKXT thì với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình của mỗi năm học phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).
+ Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu nghệ thuật, ngoài những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).
- Điểm trúng tuyển: Trường công bố điểm và danh sách trúng tuyển trên trang thông tin điện tử https://www.hcmuc.edu.vn/, chuyên mục “Tuyển sinh”.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Thời gian và hình thức tuyển sinh
- Xét tuyển đợt 1 và “lọc ảo” chung trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển từ kết quả học bạ THPT, xét tuyển thẳng, dự bị đại học: Trực tuyến (online), theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thi tuyển các môn năng khiếu nghệ thuật: Trực tiếp. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi theo thông báo của Trường.
5.2. Thi tuyển các môn thi năng khiếu nghệ thuật
- Kết quả thi năng khiếu nghệ thuật được dùng để xét tuyển cùng với tổ hợp các môn văn hóa theo các phương thức xét tuyển của Trường (Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu nghệ thuật, đồng thời cần phải thực hiện thủ tục đăng ký xét tuyển trong 4 tổ hợp: R01, R02, R03, R04).
- Thí sinh thực hiện những quy định về thi năng khiếu nghệ thuật chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật, ngành Quản lý văn hóa như sau:
+ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 01/05/2025 đến hết ngày 24/6/2025 (hoặc theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:
√ 1 Phiếu đăng ký dự thi - Phiếu số 1 (theo mẫu của Trường);
√ 1 Đơn đăng ký dự thi - Phiếu số 2 (theo mẫu của Trường);
√ 1 bản photo chứng minh nhân dân/căn cước công dân (có chứng thực);
√ 2 ảnh 4 x 6cm (ghi rõ tên, ngày sinh, chuyên ngành đăng ký dự thi sau ảnh);
√ 2 phong bì thư có dán tem và ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ người nhận.
Lệ phí thi năng khiếu nghệ thuật: 200.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT).
+ Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51, đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.38992901. Khi đóng lệ phí đăng ký dự thi, thí sinh cần ghi rõ: số báo danh, họ và tên thí sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ghi nội dung “đóng lệ phíthi tuyển chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật".
+ Thời gian thi:
√ Tập trung thí sinh, phổ biến quy chế thi: 14 giờ, ngày 10/7/2025
√ Thời gian thi chính thức: Từ 7 giờ 30 phút đến 18 giờ, ngày 11/7/2025 (Thời gian thi dự phòng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, ngày 12/7/2025)
+ Địa điểm thi: Cơ sở 1, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51 đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Môn thi Năng khiếu nghệ thuật 1: Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
√ Hình thức thi: Thí sinh lựa chọn và thể hiện năng khiếu nghệ thuật thông qua một trong các hình thức sau: ca, biểu diễn nhạc cụ, múa, nhảy, diễn kịch, thuyết trình.
√ Nội dung thi: Thí sinh có thể tự sáng tác hoặc sử dụng các tác phẩm nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam cấp phép ban hành. Tác phẩm dự thi phải có nội dung trong sáng, lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam.
√ Thời gian thi: không quá 10 phút/môn thi/thí sinh.
√ Tiêu chí và thang điểm chấm thi:
+ Môn thi Năng khiếu nghệ thuật 2: Năng lực hiểu biết nghệ thuật
√ Hình thức thi: Bốc thăm và trả lời trực tiếp câu hỏi theo yêu cầu đề thi
√ Nội dung thi: Khả năng nhận định tình huống trong hoạt động văn hóa nghệ thuật
√ Thời gian thi: không quá 10 phút/thí sinh.
√ Tiêu chí và thang điểm chấm thi:
Yêu cầu đối với thí sinh: Trang phục khi dự thi phải lịch sự, phù hợp với tiết mục biểu diễn. Nếu có người trợ diễn thi năng khiếu thì thí sinh phải đăng ký với Ban coi thi vào ngày tập trung làm thủ tục dự thi.
6. Chính sách ưu tiên
6.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực
Thực hiện theo Điều 7, Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế Tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Ưu tiên (UT) theo đối tượng chính sách
+ Mức điểm UT áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
+ Mức điểm UT cho những đối tượng chính sách khác được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành, do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định;
+ Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại điểm a khoản này chỉ được tính một mức điểm UT cao nhất.
- Ưu tiên theo khu vực (KV)
+ Mức điểm UT áp dụng cho KV1 là 0,75 điểm, KV2-NT là 0,5 điểm, KV2 là 0,25 điểm; KV3 không được tính điểm UT;
+ KV tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các KV tương đương nhau thì xác định theo KV của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
- Các trường hợp sau đây được hưởng UTKV theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ UT, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại KV nào thì hưởng UT theo KV đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo KV nào có mức UT cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các KV có mức UT khác nhau thì hưởng UT theo KV có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng UTKV theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Thí sinh được hưởng chính sách UTKV theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Các mức điểm UT được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).
- Điểm UT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức:
Điểm UT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm UT
6.2. Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường.
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chuyên ngành đào tạo.
+ Thí sinh đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải. Các trường hợp cụ thể như sau:
(1) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thísinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi.
Các ngành xét tuyển thẳng:
(2) Tuyển thẳng các môn năng khiếu nghệ thuật đối với thí sinh đoạt giải cuộc thi năng khiếu nghệ thuật (ca, biểu diễn nhạc cụ, nhảy, múa, diễn kịch, thuyết trình, nhiếp ảnh, vẽ, sáng tác các tác phẩm: âm nhạc, sân khấu,..) cấp tỉnh và tương đương trở lên; các giải thưởng có thể loại biểu diễn phù hợp với nội dung thi năng khiếu nghệ thuật chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật. Trường hợp này, thí sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển thẳng năng khiếu nghệ thuật và hồ sơ ĐKXT từ kết quả học tập các môn văn hóa bậc THPT (hoặc hồ sơ ĐKXT từ kết quả thi tốt nghiệp THPT).
+ Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học đối với những trường hợp:
(1) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có năng lực theo học ngành, chuyên ngành đào tạo nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
(2) Thí sinh thuộc tộc người thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
(3) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
(4) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức UTXT khác (được UTXT trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp:
(1) Thí sinh dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền UT tuyển thẳng);
(2) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải.
7. Học phí
- Thực hiện thu học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng xét tuyển.
- Lệ phí thi tuyển năng khiếu nghệ thuật: 200.000 đồng/hồ sơ đăng ký dự thi.
9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
10. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: Số 51 đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Cơ sở 2: Số 288 Đỗ Xuân Hợp, P.Phước Long A, TP Thủ Đức, TP.HCM
- SĐT: 028 3899 2901
- Email: [email protected]
- Website: http://vanhoahoc.hcmuc.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvanhoahoc/
C. Điểm chuẩn trường Đại học văn hóa TP HCM các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học văn hóa thành phố Hồ Chí Minh 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Chuyên ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|||
1 |
Thông tin - Thư viện |
16 |
15 |
24,00 |
24,75 |
|
2 |
Bảo tàng học |
15 |
15 |
23,50 |
25,00 |
|
3 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
21 |
21,50 |
25,30 |
26,00 |
|
4 |
Quản lý văn hóa |
Quản lý hoạt động Văn hóa Xã hội |
22,00 |
23,00 |
25,85 |
26,40 |
Quản lý Di sản văn hóa và phát triển du lịch |
17,75 |
16,25 |
25,25 |
25,75 |
||
Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa Nghệ thuật |
17,00 |
17,00 |
22,50 |
22,03 |
||
Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch |
24 |
24,50 |
27,25 |
27,00 |
||
5 |
Văn hóa học |
Văn hóa Việt Nam |
21,50 |
21,50 |
25,50 |
26,00 |
Công nghiệp Văn hóa |
22,0 |
21,25 |
26,30 |
26,50 |
||
Truyền thông Văn hóa |
24,25 |
25,50 |
27,85 |
27,50 |
||
6 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
15 |
15 |
22,00 |
26,00 |
|
7 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị lữ hành |
24,00 |
24,25 |
27,00 |
26,50 |
Hướng dẫn du lịch |
23,50 |
24,00 |
26,50 |
26,20 |
||
8 |
Du lịch |
23,75 |
24,00 |
26,75 |
26,50 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học văn hóa TP HCM
Trường hiện tại có 2 cơ sở đào tạo gồm:
- Cơ sở 1: 51 Quốc Hương, phường Thảo Điền, TP. Thủ Đức bao gồm: khu hiệu bộ, khu nhà học lý thuyết, khu nhà học thực hành, Trung tâm thông tin – thư viện.
- Cơ sở 2: 288 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long, TP. Thủ Đức gồm: khu Liên hợp thể thao sinh viên, nhà văn hóa, ký túc xá trung tâm (2000 chỗ) đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
Trường hiện tọa lạc trên khu đất trung tâm thành phố với tổng diện tích đất hơn 35.000m2; khu thư viện có thể chứa 300 người với hơn 29.000 đầu sách, đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học văn hóa TP HCM
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều