Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Thủ đô Hà Nội

- Tên trường: Đại học Thủ đô Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HMU)

- Mã trường: HNM

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Ngắn hạn

- Địa chỉ:

+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 2: xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 4: Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội

- SĐT: (+84) 24.3833.0708 - (+84) 24.3833.5426

- Email: [email protected] / [email protected]

- Website: https://hnmu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.3. Đối với một chương trình đào tạo hoặc một ngành đào tạo áp dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh, Trường có thể quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.

1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng kí dự tuyển, Trường xem xét trong khả năng cho phép để thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh phậm vi thí sinh trên toàn quốc đối với tất cả các ngành đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh

(1) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Một số ngành tuyển sinh của Trường, thí sinh đạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đạt giải trong các cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia được ưu tiên xét tuyển thẳng vào các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi được xác định theo bảng sau:

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

(2) Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thông báo thu hồ sơ) kết hợp điểm môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Không áp dụng với ngành Giáo dục thể chất.

(3) Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (học bạ). Không áp dụng đối với các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất).

(4) Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

(5) Phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội thực hiện theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và công bố cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1. Nộp hồ sơ xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh nộp hồ sơ minh chứng thuộc diện xét tuyển thẳng theo thông báo của Nhà trường theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống ĐKXT của Bộ GD&ĐT theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

* Hồ sơ cần nộp:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh xét tuyển tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh.

- Bản sao 2 mặt căn cước công dân.

- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên.

- Đối với thí sinh tự do cần bổ sung các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT; bản sao công chứng học bạ THPT.

b) Xét tuyển dựa vào chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ) kết hợp điểm môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Không áp dụng với ngành Giáo dục thể chất.

- Thí sinh nộp hồ sơ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định trong thông báo của Nhà trường về việc thu hồ sơ xét tuyển đối với phương thức này. Thời gian thu hồ sơ thực hiện trước thời điểm thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian cụ thể được Nhà trường thông báo trên website của Nhà trường.

* Hồ sơ cần nộp:

- Bản sao công chứng hoặc bản dịch công chứng Chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế theo quy định.

- Bản sao 2 mặt căn cước công dân.

- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên.

- Đối với thí sinh tự do cần bổ sung các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT; bản sao công chứng học bạ THPT.

c) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (học bạ): Không áp dụng đối với các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất).

- Để được xét tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng theo kế hoạch chung trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ 2024 trở về trước, trước thời điểm thí sinh đăng ký nguyện vọng, thí sinh cần nộp hồ sơ học bạ THPT về theo thông báo thu hồ sơ của Nhà trường.

* Hồ sơ gồm có:

- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.

- Bản sao công chứng học bạ THPT.

- Bản sao 2 mặt căn cước công dân.

- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên.

d) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Để được xét tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng theo kế hoạch chung trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e) Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển.

- Điểm thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2025 được cập nhật trên hệ thống tuyển sinh của Bộ. Để được xét tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng theo kế hoạch chung trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2. Quy định đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục thể chất

a) Tổ chức thi năng khiếu trực tiếp tại Trường ĐH Thủ đô Hà Nội

- Nội dung thi: Thí sinh thi 02 nội dung năng khiếu, mỗi nội dung thi được chấm theo 01 đầu điểm theo thang điểm 10:

+ Tại chỗ bật xa (thí sinh được thực hiện 02 lần, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất).

+ Chạy con thoi (04 lần x 10m).

- Cách tính điểm môn năng khiếu TDTT:

Điểm thi năng khiếu TDTT (điểm Tại chỗ bật xa + điểm Chạy con thoi)/2

Điểm thi năng khiếu TDTT được làm tròn một lần đến hai chữ số thập phân khi tính điểm trung bình của 2 môn thi năng khiếu.

b) Điều kiện được miễn thi năng khiếu (NK)

- Vận động viên cấp 1; kiện tướng cấp quốc gia; thí sinh đoạt huy chương vàng, đạt giải nhất TDTT cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi môn NK và được hưởng 10,0 điểm môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Vận động viên cấp 2 quốc gia; thí sinh đoạt huy chương bạc; đạt giải nhì cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi môn NK và được hưởng 9,5 điểm môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Thí sinh đoạt huy chương đồng; đạt giải ba cấp tỉnh trở lên được tổ chức một lần trong năm được miễn thi môn NK và được hưởng 9,0 điểm môn NK; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Nhà trường không sử dụng kết quả thi tuyển năng khiếu do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức để xét tuyển vào trường.

5.3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

- Tuyển sinh đợt 1 theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2025 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Trường.

6. Chính sách ưu tiên

- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Theo thông báo trên trang tuyển sinh của nhà trường.

9. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Thí sinh đăng kí xét tuyển phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.

-Thí sinh đăng kí thi năng khiếu TDTT: 400.000 đồng/thí sinh.

- Đối với phương thức sử dụng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế để xét tuyển: Thí sinh nộp 50.000 đồng/thí sinh.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Tuyển sinh đợt 1 theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Các đợt tuyển sinh tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12/ 2024 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo ở trên trang Web tuyển sinh của nhà trường.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

* Quy định về tổ hợp môn:

- Các môn trong tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học

C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiêng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D45: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung

D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

D66: Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Tiếng Anh

D71: Ngữ Văn, Giáo dục kinh tế pháp luật, Tiếng Trung

T00: Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao

T01: Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao

T02: Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao

T08: Toán, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Năng khiếu thể dục thể thao

- Đối với phương thức xét học bạ THPT (Phương thức 3): Với các tổ hợp môn có môn ngoại ngữ, thí sinh có thể dùng các ngoại ngữ khác thay thế cho môn Tiếng Anh.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ:

+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 2: xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 4: Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội

- SĐT: 0986 735 072

- Email: [email protected]

- Website: https://hnmu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

C. Điểm chuẩn trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Thủ đô Hà Nội 2 năm gần nhất:

STT

Tên ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

1

Giáo dục Tiểu học

25,15

-

26,26

-

2

Giáo dục Mầm non

23,00

25,46

24,45

27,11

3

Quản lý Giáo dục

23,25

26,10

26,03

27,39

4

Giáo dục công dân

25,19

27,00

25,99

-

5

Ngôn ngữ Anh

25,22

27,20

26,10

27,90

6

Việt Nam học

22,25

24,50

26,36

26,91

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

25,31

26,83

26,25

27,70

8

Sư phạm Toán

26,15

-

26,50

-

9

Sư phạm Lịch sử

25,15

27,29

26,18

28,60

10

Sư phạm Vật lý

24,20

27,20

25,65

-

11

Công nghệ thông tin

22,55

24,40

23,65

27,00

12

Công tác xã hội

22,00

23,84

24,87

26,90

13

Giáo dục đặc biệt

25,50

26,81

   

14

Sư phạm Ngữ văn

25,80

-

26,58

-

15

Chính trị học

16,00

16,00

24,65

26,42

16

Quản trị kinh doanh

24,06

25,84

26,62

27,49

17

Luật

23,50

24,87

26,50

27,30

18

Toán ứng dụng

23,55

25,43

24,68

27,57

19

Quản trị khách sạn

23,25

24,68

24,80

26,62

20

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

23,57

25,60

24,88

26,81

21

Công nghệ kỹ thuật môi trường

16,00

16,00

18,90

17,10

22

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

24,20

25,94

26,86

27,78

23

Quản lý công

16,00

16,00

23,47

26,33

24

Giáo dục thể chất

23,50

22,30

24,00

22,40

25

Văn học

24,59

26,30

27,08

27,84

26

Văn hóa học

16,00

16,00

25,75

27,00

27

Tâm lý học

23,23

24,91

26,63

27,50

28

Tài chính - Ngân hàng

22,55

25,07

24,49

27,68

29

Bảo hộ lao động

26,00

26,00

26,50

27,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

- Bên cạnh chú trọng xây dựng đội ngũ, đổi mới chương trình đào tạo, cơ sở vật chất cũng là yếu tố quan trọng nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của trường đại học. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có tiền thân là trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. Đây là đại học công lập duy nhất trực thuộc UBND TP Hà Nội. Trường có 3 cơ sở với tổng diện tích 9.498 ha.

Sinh viên trường ĐH Thủ đô Hà Nội trong tiết thực hành.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Phòng thực hành và nấu ăn được xây dựng chỉn chu.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Theo TS Đỗ Hồng Cường, Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủ đô Hà Nội, hệ thống cơ sở vật chất hiện tại đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ giảng viên, sinh viên. Nhiều năm qua, trường đã thực hiện nhiều dự án nâng cao cơ sở vật chất như cải tạo, sửa chữa thư viện, phòng làm việc, phòng học, hội trường, nhà đa năng...

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

- Ký túc xá của trường được đầu tư có đủ mặt bằng, phương tiện, dịch vụ phục vụ. Đồng thời, trường đã triển khai dự án bổ sung trang thiết bị cho thư viện và phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành khoa học tự nhiên và công nghệ; phòng học mô phỏng logistics và quản lý chuỗi cung ứng cho khoa kinh tế và đô thị; hệ thống phòng thực hành chuyên ngành quản lý nhà hàng khách sạn của khoa văn hóa du lịch.

Trường có hệ thống trang thiết bị hiện đại.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

- Trường hiện có đủ các phòng thí nghiệm, thực hành vi tính, ngoại ngữ, chuyên môn theo yêu cầu đào tạo. Tất cả phòng học đều được trang bị đầy đủ phương tiện giảng dạy hiện đại và máy vi tính nối mạng để phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Mạng thông tin truyền thông nội bộ kết nối các đơn vị trong trường để truy cập trao đổi thông tin nội bộ từ Internet và đảm bảo đào tạo theo phương thức e-learning.

- Hiện nhà trường có hơn 19.500 tên tài liệu và số hóa trên 1.500 tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học