Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Thủ đô Hà Nội

- Tên trường: Đại học Thủ đô Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HMU)

- Mã trường: HNM

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Ngắn hạn

- Địa chỉ:

+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 2: xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

+ Địa chỉ cơ sở 4: Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội

- SĐT: (+84) 24.3833.0708 - (+84) 24.3833.5426

- Email: [email protected]

- Website: http://hnmu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Đối tượng tuyển sinh

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên toàn quốc đối với 29 ngành đào tạo trình độ đại học.

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định);

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc Trung học phổ thông (viết tắt là THPT).

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Không áp dụng quy định về ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất.

4.1. Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT

a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải đạt kết quả thi tuyển năng khiếu tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

4.2. Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT

a. Đối với tuyển sinh đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi:

- Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở

- Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

4.3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định

a. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt được học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

b. Đối với các ngành đào tạo khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

4.4. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào Chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế

Xét tuyển dựa vào Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).

Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển phải đạt học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Lưu ý: ngành Giáo dục thể chất không áp dụng phương thức này.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống ĐKXT của Bộ GD&ĐT theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT

- Các phương thức khác: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT

6. Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

7. Học phí

Khối ngành Năm học 2024 - 2025 Năm học 2025 - 2026 Năm học 2026 - 2027 Năm học 2027 - 2028 
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.410 1.590 1.790 1.970
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, phát luật 1.410 1.590 1.790 1.970
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 1.520 1.710 1.930 2.123
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 1.640 1.850 2.090 2.300
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chi và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường 1.500 1.690 1.910 2.100

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Theo thông báo trên trang tuyển sinh của nhà trường.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD & ĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Tuyển sinh đợt 1 theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Các đợt tuyển sinh tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12/ 2024 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo ở trên trang Web tuyển sinh của nhà trường.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đạo học Thủ đô Hà Nội: http://hnmu.edu.vn

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: (+84) 24.3833.0708 - (+84) 24.3833.5426

- Email: [email protected]

- Website: http://hnmu.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Thủ đô Hà Nội qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Thủ đô Hà Nội từ năm 2021 - 2023

1. Hệ đại học

Tên ngành

Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Xét theo KQ thi THPT
(Thang điểm 40)

Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40)

Xét theo KQ thi THPT
(Thang điểm 40)

Xét theo học bạ THPT (Thang điểm 40)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Giáo dục Tiểu học

33,95

34,50

33,70

37,25

25,15

-

Giáo dục Mầm non

26,57

28,00

30,12

34,00

23,00

25,46

Quản lý Giáo dục

29,00

28,00

32,00

31,50

23,25

26,10

Giáo dục công dân

27,50

28,00

30,57

30,00

25,19

27,00

Ngôn ngữ Anh

34,55

34,00

33,40

35,23

25,22

27,20

Việt Nam học

23,25 24,00 24,60 25,00 22,25 24,50

Ngôn ngữ Trung Quốc

35,07

34,50

33,02

36,50

25,31

26,83

Sư phạm Toán

34,80

33,50

33,95

37,03

26,15

-

Sư phạm Lịch sử

30,10

28,00

36,00

35,00

25,15

27,29

Sư phạm Vật lý

29,00

28,00

29,87

30,50

24,20

27,20

Công nghệ thông tin

32,25

29,00

32,38

34,50

22,55

24,40

Công tác xã hội

25,75

28,00

29,88

29,00

22,00

23,84

Giáo dục đặc biệt

28,42

28,00

33,50

30,50

25,50

26,81

Sư phạm Ngữ văn

34,43

32,00

33,93

36,25

25,80

-

Chính trị học

22,07

20,00

30,50

25,00

16,00

16,00

Quản trị kinh doanh

32,40

32,50

31,53

35,80

24,06

25,84

Luật

32,83

31,00

33,93

35,00

23,50

24,87

Toán ứng dụng

24,27

20,00

30,43

25,00

23,55

25,43

Quản trị khách sạn

32,33

31,00

29,65

33,80

23,25

24,68

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

32,30

31,00

30,35

34,00

23,57

25,60

Công nghệ kỹ thuật môi trường

 

 

25,00

25,00

16,00

16,00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

32,80

30,50

32,78

36,00

24,20

25,94

Quản lý công

20,68

20,00

25,00

25,00

16,00

16,00

Giáo dục thể chất

    29,00 29,00 23,50 22,30

Văn học

        24,59 26,30

Văn hóa học

        16,00 16,00

Tâm lý học

        23,23 24,91

Tài chính - Ngân hàng

        22,55 25,07

Bảo hộ lao động

        26,00 26,00

Ghi chú:

- Điểm trúng tuyển năm 2021 được tính theo thang điểm 40.

- Điểm trúng tuyển năm 2021 xét theo học bạ THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT (đợt 1).

2. Hệ cao đẳng

Tên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo học bạ

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ THPT

Giáo dục Mầm non

- 27 19 24,73

Giáo dục Tiểu học

- 22,25

Giáo dục Thể chất

22 40

Sư phạm Tin học

22 24,50

Sư phạm Hóa học

22 21,50

Sư phạm Sinh học

22 20

Sư phạm Địa lý

22 22,25

Sư phạm Tiếng Anh

- 21,50

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

- Bên cạnh chú trọng xây dựng đội ngũ, đổi mới chương trình đào tạo, cơ sở vật chất cũng là yếu tố quan trọng nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của trường đại học. Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có tiền thân là trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. Đây là đại học công lập duy nhất trực thuộc UBND TP Hà Nội. Trường có 3 cơ sở với tổng diện tích 9.498 ha.

Sinh viên trường ĐH Thủ đô Hà Nội trong tiết thực hành.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Phòng thực hành và nấu ăn được xây dựng chỉn chu.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Theo TS Đỗ Hồng Cường, Phó hiệu trưởng trường Đại học Thủ đô Hà Nội, hệ thống cơ sở vật chất hiện tại đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ giảng viên, sinh viên. Nhiều năm qua, trường đã thực hiện nhiều dự án nâng cao cơ sở vật chất như cải tạo, sửa chữa thư viện, phòng làm việc, phòng học, hội trường, nhà đa năng...

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

- Ký túc xá của trường được đầu tư có đủ mặt bằng, phương tiện, dịch vụ phục vụ. Đồng thời, trường đã triển khai dự án bổ sung trang thiết bị cho thư viện và phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành khoa học tự nhiên và công nghệ; phòng học mô phỏng logistics và quản lý chuỗi cung ứng cho khoa kinh tế và đô thị; hệ thống phòng thực hành chuyên ngành quản lý nhà hàng khách sạn của khoa văn hóa du lịch.

Trường có hệ thống trang thiết bị hiện đại.

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

- Trường hiện có đủ các phòng thí nghiệm, thực hành vi tính, ngoại ngữ, chuyên môn theo yêu cầu đào tạo. Tất cả phòng học đều được trang bị đầy đủ phương tiện giảng dạy hiện đại và máy vi tính nối mạng để phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Mạng thông tin truyền thông nội bộ kết nối các đơn vị trong trường để truy cập trao đổi thông tin nội bộ từ Internet và đảm bảo đào tạo theo phương thức e-learning.

- Hiện nhà trường có hơn 19.500 tên tài liệu và số hóa trên 1.500 tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)

Đại học Thủ đô Hà Nội (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học