Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)

- Mã trường: SPK

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Văn bằng 2 -Liên thông - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- SĐT: (028) 37222 764

- Email: [email protected]

- Website: http://hcmute.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/dhspkt.hcmute/

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024

- Ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024

- Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong 3 năm 2022, 2023 và 2024.

- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Xét tuyển kết hợp với điểm thi các môn năng khiếu

- Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường. Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT.

- Phương thức xét tuyển bằng học bạ THPT (tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023, 2024): Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung bình học bạ mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 5,0 trở lên.

- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực của DDHQGHCM từ 800 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2021-2022 như sau:

- Đại học hệ đại trà: 14,4 – 18 triệu đồng/năm.

- Chất lượng cao tiếng Anh: 29 triệu đồng/năm.

- Lớp chất lượng cao Việt - Nhật: 24,5 triệu đồng/năm.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

9. Lệ phí xét tuyển

- Phí xét tuyển bằng học bạ THPT: 15.000 đồng/nguyện vọng

- Lệ phí xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024: theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Lệ phí thi môn vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng: 300.000 đồng/môn.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Huế.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế: http://hcmute.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- SĐT: (028) 37222 764

- Email: [email protected]

- Website: http://hcmute.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/dhspkt.hcmute/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm qua

1. Hệ đào tạo đại trà

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Sư phạm tiếng Anh

27,25

26,08

27,20

Thiết kế đồ họa

V01: 24,25

V02: 24,75

V07: 24,25

V08: 24,75

24,50

24,30

Thiết kế thời trang

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,60

23,10

Ngôn ngữ Anh

26,25

22,75

25,03

Kinh doanh quốc tế

A00: 25,25

A01: 25,75

D01: 25,75

D90: 25,75

25,25

27,25

Thương mại điện tử

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

26,0

27,00

Kế toán

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

25,0

26,00

Công nghệ kỹ thuật máy tính

A00: 26,5

A01, D01. D90: 27

25,75

26,15

Công nghệ thông tin

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

26,75

26,64

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

23,25

25,38

Kỹ thuật dữ liệu

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,10

26,81

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

24,50

23,65

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

18,10

21,00

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

26,15

25,10

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

23,75

26,90

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

 

25,35

26,65

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A00: 25,15

A01, D01, D90: 25,65

 

18,70

23,33

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

23,75

26,10

Năng lượng tái tạo

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

21,0

22,40

Robot và trí tuệ nhân tạo

 

 

26,00

Công nghệ chế tạo máy

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,0

25,00

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

 

23,10

25,80

Công nghệ vật liệu

A00: 23,75

A01, D07, D90: 24,25

17,0

20,00

Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

25,70

26,30

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00: 23,25

D07, D90: 24

17,0

20,10

Quản lý Công nghiệp

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,75

25,70

Kỹ thuật Công nghiệp

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

17,0

22,30

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

24,50

25,75

Công nghệ kỹ thuật in

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

17,10

20,50

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh)

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

 

20,0

23,50

Công nghệ Thực phẩm

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

20,10

24,30

Công nghệ vật liệu dệt may

 

 

 

Công nghệ may

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

23,25

21,00

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

17,0

19,00

Kiến trúc

 

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

22,0

23,33

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00: 23,5

A01, D01, D90: 24

 

17,0

20,55

Quản lý xây dựng

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

21,0

22,60

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

20,75

23,35

Hệ thống nhúng và IoT

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

24,75

25,80

Kiến trúc nội thất

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

21,50

24,20

Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài)

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài)

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

 

Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài)

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

 

Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài)

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

26,0

26,00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài)

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

 

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài)

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

 

Quản lý và vận hành hạ tầng

A00: 19

A01, D01, D90: 19,5

 

17,70

19,85

An toàn thông tin

 

26,0

26,90

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Kế toán (Tiếng Việt)

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

23,75

24,00

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt)

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

24,75

25,18

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

25,25

24,98

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

26,35

25,98

Công nghệ thông tin (Tiếng Việt)

A00:  26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,60

25,18

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)

A00: 19,5

A01, D01, D90: 20

19,75

20,00

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt)

A00: 20,5

A01, D01, D90: 21

20,0

21,75

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,0

23,20

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt)

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

22,50

23,40

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt)

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,05

22,85

Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật)

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

19,05

21,70

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

21,30

23,20

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

22,10

24,69

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt)

A00: 24,85

A01, D01, D90: 25,35

 

22,75

24,15

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt)

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

24,25

24,25

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)

A00: 25,25

A01, D01, D90: 25,75

 

23,25

24,38

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt)

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

17,0

20,70

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

17,0

23,75

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Anh)

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

21,65

23,50

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Việt)

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

23,0

23,40

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Việt)

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,50

23,20

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật)

A00: 21,75

A01, D01, D90: 22,25

 

20,75

22,30

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh)

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

22,25

23,00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt)

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

25,0

24,60

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)

A00: 25

A01, D01, D90: 25.5

 

24,80

25,15

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt)

A00: 24,5

A01, D01, D90: 24,75

 

21,75

23,00

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,25

22,30

Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt)

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

 

19,00

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt)

A00, B00: 19,75

D07, D90: 20,25

17,0

20,10

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)

A00, B00: 23

D07, D90: 23,5

17,0

21,10

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt)

A00, B00: 24,5

D07, D90: 25

17,0

22,94

Công nghệ may (Tiếng Việt)

A00: 19,25

A01, D01, D90: 19,75

 

17,25

19,20

Thiết kế thời trang (Tiếng Việt)

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,06

 

Thương mại điện tử (Tiếng Việt)

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

25,15

25,75

Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)

 

A00, B00: 25

D07, D90: 25,5

20,25

 

Kỹ thuật in (Tiếng Việt)

 

17,0

19,00

III. Hệ liên kết quốc tế

Tên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Quản trị kinh doanh (Kettering - Mỹ)

16 16

Quản trị kinh doanh (Northampton - Anh)

16 16

Quản trị kinh doanh (Sunderland - Anh)

16 16

Quản trị Marketing (Northampton - Anh)

16 16

Tài chính - Ngân hàng (Sunderland - Anh)

16 16

Logistics và tài chính thương mại (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán quốc tế (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật máy tính (Kettering - Mỹ)

16 16

Công nghệ thông tin (Tongmyong - Hàn Quốc)

16

Kỹ thuật cơ khí (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex - Anh)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Xây dựng (Tongmyong - Hàn Quốc)

16

Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton - Anh)

16 16

Công nghệ thông tin (Adelaide - Úc)

16

Kỹ thuật xây dựng (Adelaide - Úc)

16

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Trường có nhiều phòng chuyên đề cùng hệ thống 58 phòng thí nghiệm và 98 xưởng thực hành có tổng diện tích là 27.342m2 được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị hiện đại cho sinh viên thực hiện các thí nghiệm từ cơ bản đến chuyên sâu. Ngoài ra còn có 16 phòng học máy tính với tổng diện tích 1.164m2 được xây dựng phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.

Hoạt động tập thể cũng như những buổi họp sẽ diễn ra tại hội trường lớn, nơi có sức chứa khủng lên đến 1.500 người. Khuôn viên rộng rãi, nhiều cây xanh, tòa nhà trung tâm 12 tầng, có 1 tầng hầm hoàn thành vào cuối năm 2011.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Sinh viên được làm thẻ thư viện đa năng, tích hợp thẻ mã vạch mượn sách, thẻ ngân hàng để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Một điểm cộng nữa là thư viện rộng lớn được trang bị hàng ngàn đầu sách khác nhau phục vụ nhu cầu học và tìm kiếm thông tin. Đặc biệt hơn, từ 2004, toàn bộ sinh viên không phải tốn tiền mua giáo trình mà có thể mượn trực tiếp từ thư viện trường. Trong quá trình học, sinh viên có thể mượn thêm các sách tham khảo khác từ thư viện.

Hệ thống đăng kí trực tuyến

Trường có hệ thống đăng ký môn học linh hoạt, sinh viên toàn quyền quyết định thời lịch biểu, giáo viên và thời gian học để không bị động trong sắp xếp lịch học và làm việc của mình.

Kí túc xá

Ký túc xá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM có 02 cơ sở:

- Cơ sở 1: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Tp.HCM, gồm 80 phòng ở với sức chứa 640 sinh viên.

- Cơ sở 2: 484 Lê Văn Việt, P. Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Tp.HCM, gồm 233 phòng ở với sức chứa 1.776 sinh viên.

- Khuôn viên kí túc xá rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát với nhiều cây xanh. Phòng ốc được trang bị khá đầy đủ các vật dụng phục vụ cuộc sống nội trú của sinh viên. Có 13 phòng tự học đầy tiện nghi với tivi, dàn máy karaoke, hệ thống phát thanh, bảng tin, báo chí được cập nhật hàng ngày.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học