Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

- Tên tiếng Anh: Nam Dinh University of Technology Education (NUTE)

- Mã trường: SKN

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế - Tại chức

- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa - Phường Lộc Hạ - Thành Phố Nam Định

- SĐT: 0228.3645.194-0228.3630.858

- Email: [email protected]

- Website: https://nute.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2025

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Hiệu trưởng Nhà trường xem xét cho theo học các ngành, chuyên ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ).

- Phương thức 3:

+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT năm 2025 của Đại học quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN);

+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) học sinh THPT năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHΒΚΗΝ);

+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (SPT'25) học sinh THPT năm 2025 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN).

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.

Các thông tin tuyển sinh được đăng tải công khai trên Website của Trường (https://www.nute.edu.vn/) và các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Đối với phương thức 1: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.

b. Đối với phương thức 2: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.

c. Đối với phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Điểm bài thi đạt từ 75 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGNL; từ 50,0 điểm trở lên đối với thísinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGTD và tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực SPT 25.

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.

5. Chính sách ưu tiên

5.1. Xét tuyển thẳng

Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường như sau:

1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT): được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chuyên ngành của Nhà trường.

2) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chuyên ngành của Nhà trường; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi được nhận vào học một trong các ngành (Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Công kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử) trình độ đại học phù hợp với nội dung đề tài dự thi, đoạt giải của thí sinh; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3) Thí sinh thuộc diện quy định dưới đây, Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận cho vào học:

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành, chuyên ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

5.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh thuộc đối tượng 1), 2), 3) tại mục 1.8.1 dự tuyển vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thísinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành, chuyên ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

5.3. Ưu tiên theo khu vực, đối tượng

- Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc Trung cấp) và một năm kế tiếp.

- Điểm ưu tiên (ĐUT) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

6. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước:

- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực kinh doanh và quản lý: 570.000đ/1 tín chỉ.

- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.

- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.

Học phí năm học 2025 – 2026: từ 16 - 18 triệu đồng/sinh viên. Trong quá trình học tập sinh viên được xét cấp học bổng, miễn giảm học phí theo quy định hiện hành.

- Thông tin về học bổng: Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2025 là khoảng 1,7 tỷ, trong đó: Học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện khoảng 1,6 tỷ, xét cấp theo quy định cho sinh viên (SV) đạt thành tích cao học tập và rèn luyện; học bổng từ quỹ học bổng do các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ khoảng 0,1 tỷ, xét cấp cho SV xuất sắc, SV vượt khó học tập, SV thuộc các đối tượng chế độ chính sách vượt khó,....

- Thông tin về miễn, giảm học phí, hỗ trợ điều kiện học tập: Sinh viên được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước, ngoài ra Nhà trường có chính sách xem xét miễn giảm học phí, MIỄN GIẢM TIỀN NHÀ Ở KÝ TÚC XÁ cho những trường hợp sinh viên VƯỢT KHÓ có thành tích học tập xuất sắc hoặc có điểm xét tuyển cao theo phương thức dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

7. Hình thức nộp hồ sơ ĐKXT

1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (phương thức 4): Thí sinh khai đầy đủ thông tin trên Phiếu ĐKXT (có mẫu đính kèm) và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.

2) Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1):

a) Đối với xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT (phương thức 1): Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b) Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (phương thức 2) và Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực hoặc kết quả thi đánh giá tư duy do ĐHQGHN, Trường ĐHSPHN và ĐHBKHN tổ chức (phương thức 3):

Thí sinh thực hiện ĐKXT theo một trong hai cách sau:

- Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh khai đầy đủ thông tin trên Phiếu ĐKXT (có mẫu đính kèm) và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.

- Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn/ chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.

* Bên cạnh việc đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến nêu trên, thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT; lựa chọn nguyện vọng cao nhất (NVI) đối với ngành học thí sinh đã ĐKXT.

3) Đợt xét tuyển bổ sung (dự kiến): Sau khi có kết quả xét trúng tuyển Đợt 1, nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể. Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:

- Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh khai đầy đủ thông tin trên Phiếu ĐKXT (có mẫu đính kèm) và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.

- Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn/ chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.

* Đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh không phải ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

8. Lệ phí xét tuyển

- Mức thu được thực hiện trên cơ sở thống nhất chung giữa các trường đối với Đợt 1. Các đợt còn lại Nhà trường không thu lệ phí.

9. Thời gian xét tuyển

* Tổ chức xét tuyển nhiều đợt (dự kiến)

- Xét tuyển thẳng: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.

- Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Theo lịch của Bộ GD&ĐT.

- Đợt xét tuyển bổ sung (dự kiến): Nhà trường sẽ thông báo sau.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

- Đại học lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính, công nghệ thông tin, kinh doanh và quản lý: 800 chỉ tiêu.

- Đại học sư phạm kỹ thuật: Nhà trường sẽ thông báo khi được Bộ giao nhiệm vụ.

Chỉ tiêu tuyển sinh theo Ngành/nhóm ngành và trình độ đào tạo, cụ thể:

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa - Phường Lộc Hạ - Thành Phố Nam Định

- SĐT: 0228.3645.194-0228.3630.858

- Email: [email protected]

- Website: https://nute.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/

C. Điểm chuẩn trường

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 2 năm gần nhất:

STT

Ngành học

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

1

Công nghệ kỹ thuật cơ khí 

16,00

16,00

16,00

18,00

2

Công nghệ chế tạo máy

16,00

16,00

16,00

18,00

3

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16,00

16,00

16,00

18,00

4

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16,00

16,00

16,00

18,00

5

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16,00

16,00

16,00

18,00

6

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16,00

16,00

16,00

18,00

7

Khoa học máy tính

16,00

16,00

16,00

18,00

8

Công nghệ thông tin

16,00

16,00

16,00

18,00

9

Kế toán

16,00

16,00

16,00

18,00

10

Quản trị kinh doanh

16,00

16,00

16,00

18,00

11

Công nghệ kỹ thuật điện

16,00

16,00

16,00

18,00

12

Hệ thống điện

16,00

16,00

16,00

18,00

13

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

16,00

16,00

16,00

18,00

14

Công nghệ điện lạnh và điều hòa không khí

16,00

16,00

16,00

18,00

15

Logistics

16,00

16,00

16,00

18,00

16

Đồ họa máy tính

16,00

16,00

16,00

18,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Mỗi năm, Nhà trường đầu tư một số tiền khá lớn để xây dựng và sửa chữa lại cơ sở vật chất của trường. Không những vậy, các thiết bị phục vụ nhu cầu học tập và đào tạo của trường đều được trang bị hiện đại. Ngoài ra, trường còn ó các khu giảng đường với hơn 140 phòng học thực hành và lý thuyết rộng lớn, khang trang, phục vụ việc giảng dạy và học tập của giảng viên, sinh viên nhà trường.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-nam-dinh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học