Đại học Phòng cháy Chữa cháy (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Phòng cháy Chữa cháy năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
A. Giới thiệu trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
- Tên trường: Đại học Phòng cháy chữa cháy
- Tên tiếng anh: Offcial Fire Fighting Prevention University
- Mã trường: PCH
- Loại hình: Công lập
- Ký hiệu:
+ PCH (phía Bắc)
+ PCS (phía Nam)
- Địa chỉ: Số 243, đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội.
- Điện thoại: 069.45212 hoặc (024)35533006
- Website: https://daihocpccc.edu.vn/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
1. Đối tượng tuyển sinh
a. Đối tượng
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
– Học sinh Trường Văn hóa;
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
b. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);
– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
– Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
– Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
– Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ, đối tượng dân tộc thiểu số, chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy tuyển sinh theo 3 phương thức:
– Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an.
– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển là A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) kết hợp với kết quả Bài thi đánh giá của Bộ Công an theo tổ hợp CA1.
– Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức khác nhau.
b. Điều kiện xét tuyển từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 1.1 thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
– Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
– Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT.
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
– Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
– Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 1.1 thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
– Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
– Về giải đoạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT.
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
– Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
– Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Đối tượng dự thi: Thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển trường Đại học PCCC theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1.
- Mỗi thí sinh đăng ký tham gia nộp 180.000 đồng lệ phí thi. Công an đơn vị, địa phương thu từ thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về cho Trường Đại học PCCC.
- Công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, công bố kết quả điểm thi… thực hiện theo Quy chế tổ chức kỳ thi của Bộ Công an và các văn bản liên quan.
6. Chính sách ưu tiên
– Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
– Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
7. Học phí
Học viên không phải đóng học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
a. Đăng ký sơ tuyển
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
– Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.
– Học sinh phổ thông (bao gồm học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
– Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
b. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
– Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ;
– Công an cấp huyện hướng dẫn người đăng ký sơ tuyển thực hiện các thủ tục sơ tuyển theo đúng quy định, hướng dẫn của Bộ Công an
c. Tổ chức sơ tuyển
Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức sơ tuyển theo hướng dẫn, quy định của Bộ Công an và cấp giấy chứng nhận sơ tuyển cho người đạt điều kiện sơ tuyển.
Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi xét tuyển và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh khi trúng tuyển vào các trường CAND: Công an các đơn vị địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Công an
a. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
– Bìa hồ sơ tuyển sinh;
– Lý lịch tự khai;
– Thẩm tra lý lịch;
– Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;
– Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
b. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
– Bản phô tô giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh;
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
c. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh đã thi chứng chỉ trước ngày 30/5/2024 và hoàn thành nộp kết quả trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
– Bản phô tô giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh;
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).
d. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
– Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3×4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
– Bản phô tô giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh;
– Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
– Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
– Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD & ĐT và Bộ Công an năm 2024.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn của Bộ Công an. Thí sinh dự thi bài thi Bộ Công an vào ngày 06 – 07/7/2024 tại các điểm thi của Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Ký hiệu ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2 | Chỉ tiêu theo Phương thức 3 | Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 | Mã bài thi đánh giá của BCA sử dụng để xét tuyển | |||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||||||
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy | A00 | CA1 | |||||||||
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | 7860113 | 140 | |||||||||
– Phía Bắc | PCH | 70 | 6 | 1 | 6 | 1 | 51 | 5 | |||
– Phía Nam | PCS | 70 | 6 | 1 | 6 | 1 | 51 | 5 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (VNU-SIS):
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 243, đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội.
- Điện thoại: 069.45212 hoặc (024)35533006
- Website: https://daihocpccc.edu.vn/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Phòng cháy chữa cháy các năm qua
Điểm chuẩn của Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (VNU-SIS) như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Hệ quân sự) |
||||
Phía Bắc |
+ Đối với Nam: 27,11 điểm + Đối với Nữ: 28,39 điểm |
+ Đối với Nam: 24,09 điểm + Đối với Nữ: 26,96 điểm |
+ Đối với Nam: 19.11 điểm + Đối với Nữ: 20.45 điểm |
+ Đối với nam: 18,06 điểm + Đối với nữ: 21,69 điểm |
Phía Nam |
+ Đối với Nam: 26,95 điểm + Đối với Nữ: 27,65 điểm |
+ Đối với Nam: 21,43 điểm + Đối với Nữ: 25,25 điểm |
+ Đối với Nam: 17.88 điểm + Đối với Nữ: 20.86 điểm |
+ Đối với nam: 16.87 điểm + Đối với nữ: 20.61 điểm |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
– Về cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, tài chính: hiện tại trường đang tổ chức đào tạo ở cả 3 cơ sở. Cơ sở 1 tại 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội với diện tích 3,8281 ha, cơ sở 2 tại xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình với diện tích 8,6706 ha, cơ sở 3 tại Ấp 7, xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với diện tích 20 ha.
– Về phòng học trường hiện có 64 phòng học chuyên dùng (cơ sở 1 có 32 phòng; cơ sở 2 có 18 phòng; cơ sở 3 có 14 phòng).
Phòng thí nghiệm, thực hành và phòng chuyên đề có 18 phòng. Các phòng thí nghiệm chủ yếu tập trung ở cơ sở 1 dùng để giảng dạy và nghiên cứu cho cán bộ sau Đại học, đại học. Cơ sở 2 và cơ sở 3 có các phòng học thực hành dùng để giảng dạy cho hệ Đại học, trung cấp. Ngoài ra trường còn có hệ thống các võ đường, trường bắn, tháp tập xây dựng đầy đủ tại 3 cơ sở và các thiết bị hiện đại dùng để giảng dạy thực hành, thực tập, thực tế như xe chữa cháy hiện đại, máy bơm chữa cháy và thiết bị rèn luyện, kiểm tra thể lực trong giảng dạy cứu hộ, cứu nạn.
– Thư viện của trường ở cả 3 cơ sở với tổng diện tích 922,5 m2 và số sách có trong thư viện là 6420 đầu sách tương ứng với 115119 bản trong đó sách chuyên ngành là 151 đầu sách, tương ứng với 50.927 bản; sách đại cương, cơ sở ngành và sách tham khảo là 4.940 đầu sách tương ứng với 62.863 bản. Ngoài ra thư viện trường còn có 45 loại báo, tạp chí và 1.329 đầu sách là các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đồ án tốt nghiệp và đề tài NCKH của cán bộ, giáo viên và học viên là những tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập.
– Nhà trường có tạp chí Khoa học Phòng cháy chữa cháy là ấn phẩm duy nhất của Lực lượng PCCC về Khoa học kỹ thuật PCCC&CNCH.
2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
1 |
Phòng thực hành Hệ thống thiết bị phòng học tin học |
Máy chiếu, màn hình chiếu, loa, bàn, ghế, bảng tương tác thông minh, máy tính |
2 |
Phòng thí nghiệm – Vật lý – Hóa học |
– Hóa chất – Thiết bị thí nghiệm |
3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
0 |
2. |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
2 |
3. |
Phòng học từ 50 – 100 chỗ |
23 |
4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
16 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện |
43 |
4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành |
Số lượng |
1 |
Khối ngành VII |
6424 |
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều