Đại học Phan Châu Trinh (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Phan Châu Trinh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
A. Giới thiệu trường Đại học Phan Châu Trinh
- Tên trường: Đại học Phan Châu Trinh
- Tên tiếng Anh: Phan Chu Trinh University (PCTU)
- Mã trường: DPC
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học chính quy
- Địa chỉ: 09 Nguyễn Gia Thiều, Điện Ngọc, Điện Bàn, Quảng Nam
- SĐT: (0235) 3 757 959
- Email: [email protected]
- Website: https://pctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocphanchautrinh/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Phan Châu Trinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Đối tượng 2: Học sinh học tại trường quốc tế tại Việt Nam.
- Đối tượng 3: Học sinh người nước ngoài (bao gồm cả người Việt kiều).
- Đối tượng 4: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học/thạc sĩ và đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo qui chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Trường Đại học Phan Châu Trinh kết hợp 07 phương thức xét tuyển (PTXT), cụ thể như sau:
STT |
Mã PTXT |
Tên Phương thức xét tuyển |
1 |
303 |
Xét tuyển thẳng theo đề án của trường |
2 |
100 |
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 |
3 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) |
4 |
402 |
Xét điểm thi Đánh giá năng lực |
5 |
407 |
Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm Học bạ |
6 |
409 |
Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ IELTS |
7 |
500 |
Xét kết quả tốt nghiệp Đại học |
4. Điều kiện xét tuyển
4.1. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của trường
Đối tượng tuyển thẳng:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục ngành tuyển thẳng áp dụng theo Phụ lục 1.
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và có học lực Tốt (hoặc Giỏi) cả 03 năm liền cấp THPT. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục ngành tuyển thẳng áp dụng theo Phụ lục 1.
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khối lớp 11 hoặc lớp 12 và có học lực Tốt (hoặc Giỏi) cả 03 năm liền cấp THPT. Thời gian đạt giải không quá 02 (hai) năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục ngành áp dụng theo Phụ lục 2.
Điều kiện chung:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, 2025
- Thí sinh xét tuyển vào ngành Y khoa hay Răng – Hàm – Mặt phải có độ tuổi không quá 27 tuổi tính đến ngày 01/09/2025.
- Thí sinh không cung cấp đủ minh chứng không được xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm của các môn là điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp môn quy định cho từng ngành và tổ hợp có tổng điểm cao nhất sẽ được chọn. Điểm xét tuyển được làm tròn hai chữ số thập phân.
- Thang điểm xét tuyển: 30 điểm.
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển (Phụ lục 1, 2), không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Số lượng tuyển thẳng không được vượt quá 10% tổng chỉ tiêu của từng ngành.
- Trường hợp thí sinh cuối cùng có kết quả xét tuyển bằng nhau sẽ ưu tiên xét từ cao đến thấp lần lượt theo thứ tự giải đạt được và điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 12.
4.2. Xét bằng Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm của các môn là điểm của các bài thi/môn thi của kỳ thi THPT 2025 được xác định theo tổ hợp quy định cho từng ngành và tổ hợp có tổng điểm cao nhất sẽ được chọn. Thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt chuẩn sẽ được quy đổi điểm theo bảng quy đổi này khi xét tuyển theo tổ hợp có môn Tiếng Anh, nếu điểm quy đổi cao hơn điểm thi môn này. Điểm xét tuyển được làm tròn hai chữ số 02 thập phân.
Thang điểm xét: 30 điểm
Điều kiện xét tuyển:
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt:
- Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển Đại học.
- Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025)
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
* Ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng nha khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học:
- Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển Đại học.
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
* Ngành Quản trị bệnh viện:
- Tốt nghiệp THPT
- Có tổng điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do trường quy định sau khi có kết quả thi THPT
Nguyên tắc xét: Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nhà trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn và điểm thi môn Toán (Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025) cao hơn.
4.3. Xét bằng Kết quả học tập cấp THPT (Học bạ)
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên.
Điểm của các môn là điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp môn quy định cho từng ngành và tổ hợp có tổng điểm cao nhất sẽ được chọn. Thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt chuẩn sẽ được quy đổi điểm theo bảng quy đổi này khi xét tuyển theo tổ hợp có môn Tiếng Anh, nếu điểm quy đổi cao hơn điểm thi môn này. Điểm xét tuyển được làm tròn hai chữ số thập phân.
Điều kiện xét tuyển:
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt:
- Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về sau. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX).
- Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025)
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
* Ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng nha khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học:
- Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về sau. Không xét với thí sinh theo học hệ giáo dục thường xuyên (GDTX)
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
* Ngành Quản trị bệnh viện:
- Tốt nghiệp THPT
- Có kết quả học tập cả năm lớp 12 ở mức Đạt (hoặc Trung bình) trở lên
Lưu ý: Điểm các môn xét là điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Tổ hợp có điểm cao nhất trong các tổ hợp theo ngành sẽ được chọn để xét.
4.4. Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập THPT để xét tuyển – Mã: 407
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Trong đó, điểm của 02 môn bất kỳ là điểm bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và môn còn lại là điểm tổng kết cuối năm lớp 12. Tổ hợp môn xét tuyển được xác định theo quy định của từng ngành và tổ hợp nào có tổng điểm cao nhất sẽ được chọn. Điểm xét tuyển được làm tròn hai chữ số thập phân.
- Thang điểm xét tuyển: 30 điểm
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển đại học.
- Với ngành Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: Độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025).
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
4.5. Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ IETLS – Mã: 409
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Trong đó, điểm của 02 môn bất kỳ là điểm bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và môn còn lại là điểm quy đổi của điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS theo bảng quy đổi xem tại đây. Chỉ áp dụng với tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh theo quy định của từng ngành và tổ hợp nào có tổng điểm cao nhất sẽ được chọn. Điểm xét tuyển được làm tròn hai chữ số thập phân.
- Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nhà trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn và điểm thi môn Toán (Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025) cao hơn
- Thang điểm xét tuyển: 30 điểm.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT. Có đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp để xét tuyển đại học.
- Với ngành Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: Độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025).
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
4.6. Xét bằng Kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hồ Chí Minh hoặc ĐHQG Hà Nội - Mã 402
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, tổng điểm bài thi được quy về thang điểm 30.
- Thang điểm xét tuyển: 30 điểm
- Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn và điểm tổng kết môn Toán năm lớp 12 cao hơn
Điều kiện xét tuyển:
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt:
- Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về sau.
- Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025)
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định.
* Ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học:
- Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về sau.
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định
* Ngành Quản trị bệnh viện: Tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập cả năm lớp 12 ở mức Đạt (hoặc Trung bình) trở lên.
4.7. Xét bằng kết quả tốt nghiệp Đại học
Điểm xét tuyển = 3 x Điểm tốt nghiệp toàn khóa của chương trình đại học
- Trong đó, điểm tốt nghiệp toàn khóa được tính theo thang điểm 10. Trường hợp điểm tốt nghiệp toàn khóa chỉ có theo thang điểm 4 thì Điểm xét tuyển được tính theo công thức = (Điểm tốt nghiệp toàn khóa x 30)/4
- Thang điểm xét tuyển: 30 điểm
- Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành, trong đó ưu tiên thí sinh đã có kết quả xét tuyển sớm của trường. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nhà trường sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Điều kiện xét tuyển:
* Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt:
- Tốt nghiệp THPT. Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025)
- Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe (không xét trường hợp tốt nghiệp theo chương trình liên thông lên đại học)
- Có kết quả tốt nghiệp đại học loại Giỏi trở lên, hoặc tốt nghiệp đại học loại Khá và có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Giỏi.
* Ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng nha khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe
- Có kết quả tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, hoặc tốt nghiệp đại học loại Trung bình và có học lực cuối năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên
* Ngành Quản trị bệnh viện:
- Tốt nghiệp THPT
- Tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành dự tuyển
Lưu ý: Thời gian học và chương trình đào tạo được áp dụng như thí sinh xét tuyển bằng các phương thức khác.
4.8. Đối với sinh viên quốc tế hoặc sinh viên Việt Nam học chương trình phổ thông quốc tế
Điều kiện chung
- Hoàn thành chương trình giáo dục THPT tại nước sở tại, có lý lịch bản thân rõ ràng, trung thực, không trong thời gian thi hành án hình sự, không vi phạm pháp luật Việt Nam và nước sở tại.
- Đáp ứng điều kiện về sức khỏe theo quy định của Trường Đại học Phan Châu Trinh. Sau khi nhập học, sinh viên sẽ được kiểm tra sức khỏe tại 1 trong các bệnh viện thuộc hệ thống của trường
- Đối với ngành Y khoa và ngành Răng Hàm Mặt: Thí sinh dự tuyển có tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
* Sinh viên Ấn Độ:
- Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt: Có điểm các môn Lý (Physics), Hóa học (Chemistry), Sinh học (Biology) của năm cuối cấp (trình độ XII) đạt mức 60 điểm trở lên và tổng điểm cả năm đạt mức 60 điểm trở lên và ngôn ngữ học tập trong 02 năm học cuối cùng (trình độ XI và XII) là Tiếng Anh hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên.
- Các ngành khác: Điều kiện Có tổng điểm cả năm đạt từ 50 điểm trở lên.
* Sinh vên quốc gia khác:
- Tại các quốc gia áp dụng thang điểm 04 trong đánh giá thì điều kiện xét của ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt có GPA>= 2.5 và độ tuổi không quá 27 tính đến ngày 01/09/2025; Các ngành còn lại có GPA >=2.0
- Tại các quốc gia áp dụng thang điểm 10 trong đánh giá thì điều kiện xét của ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt có GPA>=6.5 và độ tuổi không quá 27 tính đến ngày 01/09/2025; Các ngành còn lại có GPA >=5.5
- Trường hợp khác thì Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập để nhận vào học theo điểm d, khoản 4, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điểm xét tuyển được tính bằng điểm trung bình năm cuối cấp (GPA – Grade Point Average) nhân với 3. Đối với học sinh người nước ngoài và học sinh học tại các trường quốc tế ở Việt Nam sử dụng thang điểm khác thang điểm 10, điểm sẽ được quy đổi về thang điểm 10.
Thang điểm xét tuyển: 30 điểm
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với thí sinh không áp dụng quyền tuyển thẳng tại Phương thức 1 sẽ được quy đổi điểm ưu tiên tại Phụ lục 3.
- Đối với thí sinh có chứng chỉ IELS sẽ được quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ khi sử dụng tổ hợp có môn ngoại ngữ theo bảng sau:
STT |
Mức điểm IELTS |
Điểm quy đổi khi sử dụng trong tổ hợp có môn ngoại ngữ |
1 |
Từ 6.5 trở lên |
10 |
2 |
Từ 6.0 đến dưới 6.5 |
9,5 |
3 |
Từ 5.5 đến dưới 6.0 |
9,0 |
4 |
Từ 5.0 đến dưới 5.5 |
8,5 |
5 |
Từ 4.0 đến dưới 5.0 |
8,0 |
7. Học phí
- Năm 2025, Trường Đại học Phan Châu Trinh giữ nguyên mức học phí toàn khóa cho các ngành và dành 127 suất học bổng cho thí sinh tham gia vòng xét tuyển sớm và nhiều chính sách đặc biệt khác. Tham khảo chi tiết tại link này.
Học phí giữ ổn định và nhiều học bổng hấp dẫn.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
• Đối với thí sinh xét tuyển theo Học bạ THPT:
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường, tải TẠI ĐÂY)
- Học bạ THPT (bản sao có chứng thực).
- Bằng tốt nghiệp THPT/THPT (GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025).
- 02 ảnh 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng).
• Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Đơn đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT, TS nộp trực tiếp tại trường THPT.
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (bản gốc);
- Bằng tốt nghiệp THPT/THPT (GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025).
• Đối với thí sinh xét tuyển theo điểm Kỳ thi ĐGNL:
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường, tải TẠI ĐÂY)
- Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc);
- Bằng tốt nghiệp THPT/THPT (GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025).
• Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp đại học/thạc sĩ:
- Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường, tải TẠI ĐÂY)
- Bằng tốt nghiệp THPT/THPT (GDTX) (bản sao có chứng thực).
- Bằng tốt nghiệp đại học/thạc sĩ và bảng điểm (bản sao có chứng thực)
• Đối với thí sinh xét tuyển thẳng: TS thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
9. Lệ phí xét tuyển
- Với trường hợp đăng ký xét tuyển sớm, thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến tại cổng xét tuyển của trường hoặc nộp hồ sơ trực tiếp về trường sẽ được miễn lệ phí xét tuyển.
- Thí sinh chỉ thanh toán lệ phí xét tuyển cho các nguyện vọng khi đăng ký trên cổng của Bộ GD-ĐT theo quy định của Bộ GD-ĐT
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Trường sẽ thông báo thời gian tuyển sinh cụ thể trên website.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Ngành Bác sĩ đa khoa (Y khoa) |
7720101 |
160 (trong đó 60 chỉ tiêu dành cho SV Quốc tế) |
Xét tuyển bằng Học bạ và Điểm thi tốt nghiệp theo các tổ hợp: A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
2 |
Ngành Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
50 |
Xét tuyển bằng Học bạ và Điểm thi tốt nghiệp theo các tổ hợp: A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
3 |
Ngành Điều dưỡng Đa khoa |
7720301A |
70 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
4 |
Ngành Điều dưỡng Nha khoa |
7720301B |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
5 |
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
50 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
6 |
Ngành Quản trị bệnh viện |
7340101 |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: 09 Nguyễn Gia Thiều, Điện Ngọc, Điện Bàn, Quảng Nam
- SĐT: (0235) 3 757 959
- Email: [email protected]
- Website: https://pctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocphanchautrinh/
C. Điểm chuẩn trường
Điểm chuẩn của trường Đại học Phan Châu Trinh 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
1 |
Y khoa |
22,50 |
25,00 |
22,50 |
24,00 |
2 |
Răng - Hàm - Mặt |
22,50 |
25,00 |
22,50 |
24,00 |
3 |
Điều dưỡng đa khoa |
19,00 |
19,50 |
19,00 |
19,00 |
4 |
Điều dưỡng nha khoa |
19,00 |
19,00 |
||
5 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
19,00 |
19,50 |
19,00 |
19,00 |
6 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị bệnh viện) |
15,00 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Phan Châu Trinh
- Cơ sở vật chất là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo giáo dục hiện nay. Đại học Phan Châu Trinh trang bị hệ thống phòng học, thư viện, bệnh viện thực hành nhằm phục vụ cho nhu cầu dạy và học của giảng viên và sinh viên. Trang bị đầy đủ thiết bị máy móc hiện đại; hệ thống phòng thí nghiệm đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học cho sinh viên. Đồng thời, PCTU còn trang bị kí túc xá phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ cho sinh viên.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị thực hành của PCTU
- Ký túc xá sinh viên được nhà trường đầu tư với 02 dãy nhà, tổng số 46 phòng. Tất cả phòng ở đều được trang bị hệ thống điều hòa, một số phòng được trang bị thêm không gian chế biến và hâm thức ăn. Không gian thoáng đãng, sạch sẽ và an toàn.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Phan Châu Trinh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều