Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP. HCM

- Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)

- Mã trường: NLS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Tại chức Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

+ Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam

+ Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam

SĐT: 028.3896.6780

- Email: [email protected]

- Website http://www.hcmuaf.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy năm 2023 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

- Năm 2023, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển đào tạo Đại học, Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy theo bốn (04) phương thức sau:

3.1 Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

- Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (xét học bạ)

- Dự kiến xét tuyển khoảng 30 - 40% tổng chỉ tiêu

- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc trung học phổ thông (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến hai (02) số thập phân).

- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến hai (02) số thập phân).

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông từ 2022 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến hai (02) số thập phân).

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng tại Phân hiệu Ninh Thuận: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn và Năngkhiếu.

- Riêng đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:

+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

+ Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.

3.3 Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023

- Dự kiến xét tuyển khoảng 50 - 60% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được Trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023. Riêng đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng) phải đáp ứng điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT công bố.

3.4 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023

- Dự kiến xét tuyển khoảng 10 - 15% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được Trường công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2:

- Điều kiện xét tuyển:

Tại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.

Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận:

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó).

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 06 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 03 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm (điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó).

+ Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Giáo dục mầm non (ngành mới – dự kiến) và Giáo dục mầm non (Hệ Cao đẳng), điều kiện xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

Phương thức 4: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

Nhóm ngành

Năm học 2020 2021

Năm 2021 2022

2022 2023

Nhóm ngành 1

9.800.000

10.780.000

11.858.000

Nhóm ngành 2

11.700.000

12.870.000

14.157.000

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:

- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).

- Bản sao công chứng Học bạ THPT.

- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.

- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.

- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.

- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 30,000 đồng/nguyện vọng xét tuyển.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 05 năm 2023.

- Đợt 2 (nếu có): thông báo sau.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2023)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM: http://www.hcmuaf.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

+ Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam

+ Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam

SĐT: 028.3896.6780

- Email: [email protected]

- Website: http://www.hcmuaf.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/

III. Điểm chuẩn các năm

I. Chương trình đào tạo đại trà

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

18

18,5

24

19,00

24,00

19,0

21,0

Quản trị kinh doanh

20,50

23,3

25,9

24,50

24,00

21,0

26,3

Kế toán

20,25

23,3

25,7

24,25

24,00

23

26,8

Công nghệ sinh học

20,25

23

26,6

22,75

26,00

19,0

26,9

Bản đồ học

16

Khoa học môi trường

16

16

22

16,00

20,00

16,0

20,0

Công nghệ thông tin

19,75

22,75

24,9

24,25

24,00

23,5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

18

21

23,9

22,00

21,00

19,5

25,5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

19

21,5

24,2

22,50

21,00

20,5

25,7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

20,50

22,75

25,3

23,50

25,00

22,5

26,6

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

17

17,75

21,9

20,00

20,0

17,0

23,1

Công nghệ kỹ thuật hóa học

19

20,5

24,9

22,25

24,00

20,0

26,5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19

21,25

24,1

23,00

22,00

21,0

25,7

Kỳ thuật môi trường

16

16

22,6

16,00

20,00

16,0

22,1

Công nghệ thực phẩm

20

23

26,2

23,00

24,00

21,0

26,5

Công nghệ chế biến thủy sản

16

16

23

16,00

20,00

16,0

24,0

Công nghệ chế biến lâm sản

15

16

19

16,00

19,00

16,0

20,0

Chăn nuôi

16

19

21,4

18,25

20,00

16,0

23,3

Nông học

18

17,25

22

17,00

22,00

17,0

21,0

Bảo vệ thực vật

18

19,5

23,3

19,00

22,00

17,0

23,8

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

16

16

20

Kinh doanh nông nghiệp

16,75

19

21,1

21,00

20,00

17,0

23,1

Phát triển nông thôn

16

16

20

16,00

19,00

16,0

19,0

Lâm học

15

16

19

16,00

19,00

16,0

19,0

Quản lý tài nguyên rừng

15

16

19

16,00

19,00

16,0

19,0

Nuôi trồng thủy sản

16

16

20

16,00

20,00

16,0

20,0

Thú y

21,25

24,5

27

24,50

26,5

23,0

27,7

Ngôn ngữ Anh (*)

21,25

23

25,4

26,00

25,00

21,0

26,5

Kinh tế

19

22,25

24,5

23,50

22,00

21,5

26,2

Quản lý đất đai

16

19

22,1

21,75

21,00

18,5

24,8

Quản lý tài nguyên và môi trường

16

16

23,3

17,00

21,00

16,0

24,9

Bất động sản

19

20,8

22,75

20,00

18,0

25,2

Hệ thống thông tin

17

20

23,25

20,00

21,5

25,5

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

16

21

16,00

20,00

16,0

22,5

Lâm nghiệp đô thị

16

19

16,00

19,00

16,0

19,0

Tài nguyên và du lịch sinh thái

16

20

17,00

19,00

17,0

23,0

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

16

21,3

16,00

20,00

16,0

20,0

II. Chương trình tiên tiến

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Công nghệ thực phẩm

18

19

23,5

23,00

24,00

21,0

26,5

Thú y

21,25

24,5

27

25,00

26,5

23,0

27,7

III. Chương trình chất lượng cao

Ngành

Năm 2019
Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

19

20,7

24,2

23,25

22,00

19,5

25,3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

16

16,25

22,3

17,00

20,00

17,75

24,5

Kỹ thuật môi trường

16

16

20

16,00

20,00

Công nghệ thực phẩm

18

19

23,8

20,00

24,00

18,0

25,5

Công nghệ sinh học

17

16,25

23,8

18,00

23,00

17,0

25,9

IV. Học phí

A. Học phí năm 2022 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

STT

Nội dung

Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ghi chú

1

Đại học nhóm ngành 1

11.858.000

Nhóm ngành 1:

Chuyên ngành kinh tế

Chuyên ngành luật

Chuyên ngành khoa học xã hội

Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản

2

Cao học nhóm ngành 1

17.787.000

3

Đại học nhóm ngành 2

14.157.000

Nhóm ngành 2 bao gồm:

Chuyên ngành khoa học tự nhiên

Chuyên ngành công nghệ

Chuyên ngành kỹ thuật

Chuyên ngành nghệ thuật

Chuyên ngành thể dục thể thao

Chuyên ngành khách sạn, du lịch

4

Cao học nhóm ngành 2

21.235.500

5

Nghiên cứu sinh

29.645.000

B. Học phí năm 2021 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

Năm 2021, sinh viên sẽ phải đóng mức học phí dao động từ 10.780.000 – 32.450.000 VNĐ/năm học. Mức học phí này được quy định cụ thể đối với từng đối tượng như sau:

STT

Nội dung

Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ghi chú

1

Đại học nhóm ngành 1

10.780.000

Nhóm ngành 1:

Chuyên ngành kinh tế

Chuyên ngành luật

Chuyên ngành khoa học xã hội

Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản

2

Cao học nhóm ngành 1

16.170.000

3

Đại học nhóm ngành 2

16.170.000

Nhóm ngành 2 bao gồm:

Chuyên ngành khoa học tự nhiên

Chuyên ngành công nghệ

Chuyên ngành kỹ thuật

Chuyên ngành nghệ thuật

Chuyên ngành thể dục thể thao

Chuyên ngành khách sạn, du lịch

4

Cao học nhóm ngành 2

19.305.000

5

Nghiên cứu sinh

26.950.000

C. Học phí năm 2020 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

Năm 2020, mức thu của trường Đại học Nông lâm TPHCM dao động trong khoảng 264.000 – 707.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể như sau:

Đối với hệ đại học:

- Sinh viên theo học các nhóm ngành 1 (như đã đề cập ở trên) sẽ đóng 264.000 VNĐ/tín chỉ

- Sinh viên học tập tại các nhóm ngành 2 mức thu sẽ cao hơn, tại 314.000 VNĐ/tín chỉ

Đối với sinh viên theo học hệ cao học, mức thu nhóm ngành 1 là 593.000 VNĐ/tín chỉ và 707.000 VNĐ/tín chỉ tương ứng với nhóm ngành 2.

Nhà trường căn cứ vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi kỳ học để đưa ra mức học phí tương đương. Tuy nhiên, nếu sinh viên là nghiên cứu sinh tại trường, mức học phí sẽ được quy định theo từng năm học: 26.500.000 VNĐ/năm.

V. Chương trình đào tạo

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến)
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140215

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, Địa, Anh

Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)

7340101C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Bất động sản

7340116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

Kế toán

7340301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Công nghệ sinh học

7420201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Sinh

Toán, Hóa, Sinh

Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)

7420201C

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

Khoa học môi trường

7440301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

Hệ thống thông tin

7480104

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ thông tin

7480201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)

7510201C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Kỹ thuật môi trường

7520320

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao)

7520320C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)

7540101C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến)

7540101T

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Chăn nuôi

7620105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

Nông học

7620109

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Bảo vệ thực vật

7620112

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620113

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Phát triển nông thôn

7620116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Lâm học

7620201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

Lâm nghiệp đô thị

7620202

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

Nuôi trồng thủy sản

7620301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

Thú y

7640101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

Thú y (Chương trình tiên tiến)

7640101T

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Quản lý đất đai

7850103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

Tài nguyên và du lịch sinh thái

7859002

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Toán, Văn, Anh

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

7859007

Toán, Lý, Hóa

Toán, Sinh, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

VI. Một số hình ảnh

Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2023)

Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2023)


ma-truong-dai-hoc-tai-tp-ho-chi-minh.jsp