Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Nông lâm Tp Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)
- Mã trường: NLS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Tại chức Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Phân hiệu Gia Lai: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, TP. Pleiku, Gia Lai
+ Phân hiệu Ninh Thuận: 08 Yên Ninh, Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận
SĐT: 028.3896.6780
- Email: [email protected]
- Website http://www.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
- Năm 2024 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển đào tạo Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy theo năm (05) phương thức sau:
3.1 Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (xét học bạ)
- Dự kiến xét tuyển khoảng 25 - 30% tổng chỉ tiêu.
- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
Trường tổ chức thi môn năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành:
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với hồ sơ xét tuyển trình độ đại học;
+ Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
3.3 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.
- Dự kiến xét tuyển khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu.
- Không sử dụng phương thức này để xét tuyển vào Ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) tại Phân hiệu Ninh Thuận.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
* Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT và sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (đợt xét tuyển sớm), thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng và chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất.
3.4 Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Dự kiến xét tuyển khoảng 50 – 55% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có trong tổ hợp xét tuyển. Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) xét tuyển dựa vào kết điểm thi tốt nghiệp của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
3.5 Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với chứng chỉ tiếng anh quốc tế IELTS và TOEFL (phương thức kết hợp)
- Dự kiến chỉ tiêu xét tuyển: khoảng 5 – 10% tổng chỉ tiêu.
- Sử dụng điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP được quy đổi và thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2:
- Điều kiện xét tuyển:
- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
Trường tổ chức thi môn năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành:
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với hồ sơ xét tuyển trình độ đại học;
+ Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
Phương thức 3:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Phương thức 4:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Phương thức 5:
- Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP) trong thời hạn 2 năm tính đến 01/6/2024, đạt điểm bài thi IELTS từ 5.0 trở lên hoặc đạt điểm bài thi TOEFL ITP từ 470 trở lên, đồng thời phải có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Nhóm ngành |
Năm học 2020 2021 |
Năm 2021 2022 |
2022 2023 |
Nhóm ngành 1 |
9.800.000 |
10.780.000 |
11.858.000 |
Nhóm ngành 2 |
11.700.000 |
12.870.000 |
14.157.000 |
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
+ Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
+ Bản sao Học bạ THPT (từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ I lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024, hoặc từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước khi đăng ký xét tuyển vào các Phân hiệu).
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
+ Bản sao Căn cước công dân.
+ Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lưu ý: Các bản sao không cần công chứng; thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nộp về Trường.
- Đối với hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: Theo kế hoạch chung của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sẽ cập nhật sau).
9. Lệ phí xét tuyển
- Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ): Lệ phí xét tuyển là 15,000 đồng/nguyện vọng xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 05 năm 2024.
- Đợt 2 (nếu có): thông báo sau.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM: http://www.hcmuaf.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
+ Phân hiệu Gia Lai: Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, TP. Pleiku, Gia Lai
+ Phân hiệu Ninh Thuận: 08 Yên Ninh, Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận
SĐT: 028.3896.6780
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/
III. Điểm chuẩn các năm
I. Chương trình đào tạo đại trà
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
19,00 |
24,00 |
19,0 |
21,0 |
19,00 |
Quản trị kinh doanh |
24,50 |
24,00 |
21,0 |
26,3 |
22,25 |
Kế toán |
24,25 |
24,00 |
23 |
26,8 |
23,00 |
Công nghệ sinh học |
22,75 |
26,00 |
19,0 |
26,9 |
22,25 |
Khoa học môi trường |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
20,0 |
16,00 |
Công nghệ thông tin |
24,25 |
24,00 |
23,5 |
|
23,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
22,00 |
21,00 |
19,5 |
25,5 |
21,50 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
22,50 |
21,00 |
20,5 |
25,7 |
22,50 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
23,50 |
25,00 |
22,5 |
26,6 |
23,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
20,00 |
20,0 |
17,0 |
23,1 |
18,50 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
22,25 |
24,00 |
20,0 |
26,5 |
23,00 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
23,00 |
22,00 |
21,0 |
25,7 |
22,00 |
Kỳ thuật môi trường |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
22,1 |
16,00 |
Công nghệ thực phẩm |
23,00 |
24,00 |
21,0 |
26,5 |
21,25 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
24,0 |
16,00 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
16,00 |
19,00 |
16,0 |
20,0 |
16,00 |
Chăn nuôi |
18,25 |
20,00 |
16,0 |
23,3 |
16,00 |
Nông học |
17,00 |
22,00 |
17,0 |
21,0 |
17,00 |
Bảo vệ thực vật |
19,00 |
22,00 |
17,0 |
23,8 |
17,00 |
Kinh doanh nông nghiệp |
21,00 |
20,00 |
17,0 |
23,1 |
17,00 |
Phát triển nông thôn |
16,00 |
19,00 |
16,0 |
19,0 |
16,00 |
Lâm học |
16,00 |
19,00 |
16,0 |
19,0 |
16,00 |
Quản lý tài nguyên rừng |
16,00 |
19,00 |
16,0 |
19,0 |
16,00 |
Nuôi trồng thủy sản |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
20,0 |
16,00 |
Thú y |
24,50 |
26,5 |
23,0 |
27,7 |
24,00 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
26,00 |
25,00 |
21,0 |
26,5 |
16,50 |
Kinh tế |
23,50 |
22,00 |
21,5 |
26,2 |
22,25 |
Quản lý đất đai |
21,75 |
21,00 |
18,5 |
24,8 |
18,75 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
17,00 |
21,00 |
16,0 |
24,9 |
|
Bất động sản |
22,75 |
20,00 |
18,0 |
25,2 |
20,00 |
Hệ thống thông tin |
23,25 |
20,00 |
21,5 |
25,5 |
21,50 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
22,5 |
16,00 |
Lâm nghiệp đô thị |
16,00 |
19,00 |
16,0 |
19,0 |
16,00 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
17,00 |
19,00 |
17,0 |
23,0 |
19,00 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
16,00 |
20,00 |
16,0 |
20,0 |
16,00 |
II. Chương trình tiên tiến
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Công nghệ thực phẩm |
18 |
19 |
23,5 |
23,00 |
24,00 |
21,0 |
26,5 |
Thú y |
21,25 |
24,5 |
27 |
25,00 |
26,5 |
23,0 |
27,7 |
III. Chương trình chất lượng cao
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Quản trị kinh doanh |
23,25 |
22,00 |
19,5 |
25,3 |
22,25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17,00 |
20,00 |
17,75 |
24,5 |
21,50 |
Kỹ thuật môi trường |
16,00 |
20,00 |
|
|
|
Công nghệ thực phẩm |
20,00 |
24,00 |
18,0 |
25,5 |
21,25 |
Công nghệ sinh học |
18,00 |
23,00 |
17,0 |
25,9 |
22,25 |
IV. Học phí
A. Học phí năm 2022 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM
STT |
Nội dung |
Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm) |
Ghi chú |
1 |
Đại học nhóm ngành 1 |
11.858.000 |
Nhóm ngành 1: Chuyên ngành kinh tế Chuyên ngành luật Chuyên ngành khoa học xã hội Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản |
2 |
Cao học nhóm ngành 1 |
17.787.000 |
|
3 |
Đại học nhóm ngành 2 |
14.157.000 |
Nhóm ngành 2 bao gồm: Chuyên ngành khoa học tự nhiên Chuyên ngành công nghệ Chuyên ngành kỹ thuật Chuyên ngành nghệ thuật Chuyên ngành thể dục thể thao Chuyên ngành khách sạn, du lịch |
4 |
Cao học nhóm ngành 2 |
21.235.500 |
|
5 |
Nghiên cứu sinh |
29.645.000 |
B. Học phí năm 2021 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM
Năm 2021, sinh viên sẽ phải đóng mức học phí dao động từ 10.780.000 – 32.450.000 VNĐ/năm học. Mức học phí này được quy định cụ thể đối với từng đối tượng như sau:
STT |
Nội dung |
Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm) |
Ghi chú |
1 |
Đại học nhóm ngành 1 |
10.780.000 |
Nhóm ngành 1: Chuyên ngành kinh tế Chuyên ngành luật Chuyên ngành khoa học xã hội Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản |
2 |
Cao học nhóm ngành 1 |
16.170.000 |
|
3 |
Đại học nhóm ngành 2 |
16.170.000 |
Nhóm ngành 2 bao gồm: Chuyên ngành khoa học tự nhiên Chuyên ngành công nghệ Chuyên ngành kỹ thuật Chuyên ngành nghệ thuật Chuyên ngành thể dục thể thao Chuyên ngành khách sạn, du lịch |
4 |
Cao học nhóm ngành 2 |
19.305.000 |
|
5 |
Nghiên cứu sinh |
26.950.000 |
C. Học phí năm 2020 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM
Năm 2020, mức thu của trường Đại học Nông lâm TPHCM dao động trong khoảng 264.000 – 707.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể như sau:
Đối với hệ đại học:
- Sinh viên theo học các nhóm ngành 1 (như đã đề cập ở trên) sẽ đóng 264.000 VNĐ/tín chỉ
- Sinh viên học tập tại các nhóm ngành 2 mức thu sẽ cao hơn, tại 314.000 VNĐ/tín chỉ
Đối với sinh viên theo học hệ cao học, mức thu nhóm ngành 1 là 593.000 VNĐ/tín chỉ và 707.000 VNĐ/tín chỉ tương ứng với nhóm ngành 2.
Nhà trường căn cứ vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi kỳ học để đưa ra mức học phí tương đương. Tuy nhiên, nếu sinh viên là nghiên cứu sinh tại trường, mức học phí sẽ được quy định theo từng năm học: 26.500.000 VNĐ/năm.
V. Chương trình đào tạo
VI. Một số hình ảnh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều