Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinhĐại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngân hàng TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City (BUH)
- Mã trường: NHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
+ Cơ sở Hàm Nghi: 39 Hàm Nghi, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
+ Cơ sở Hoàng Diệu: 56 Hoàng Diệu 2, Tp.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (028) 38 212 430
- Email: [email protected]
- Website: https://hub.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DHNHTPHCM.HUB/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT(theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Không sử dụng điều kiện phụ
- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp:
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2025
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn
5. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức, các điều kiện xét tuyển, thi tuyển.
5.1 Các nguyên tắc xét tuyển đối với các ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo (Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển)
5.1.1 Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.1.2 Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp.
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
- Xét theo điểm sau khi đã quy đổi từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
- Điểm xét tuyển là Điểm quy đổi theo tổ hợp môn của 3 học kỳ cộng với Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) và tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có). Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm 150.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
*Lưu ý:
- Phương thức này các tổ hợp môn không có môn nhân hệ số.
- Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực của Phương thức xét tuyển tổng hợp được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành và được quy đổi điểm theo thang điểm 150.
5.1.3 Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 07 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;
- Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3x2)x3)/4 + Điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 450, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
*Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;
- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của học kỳ 1 năm lớp 12.
- Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT do Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM tổ chức (Mỗi đợt thi đăng ký tối thiểu 1 tổ hợp môn). Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.
- Tất cả các môn thi trong tổ hợp xét tuyển phải dự thi tại đúng một Trường tổ chức thi.
- Trường Đại học Ngân hàng chỉ nhận kết quả thi V-SAT của các đơn vị ký kết tổ chức thi, công nhận và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT với HUB (danh sách đính kèm).
5.1.4 Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành. Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2025 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên
+ Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ((M1 + M2 + M3x2)x3)/4 + Điểm ưu tiên
(Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
*Lưu ý:
- Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có thể miễn thi môn Tiếng Anh và quy đổi điểm. Cụ thể :
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT hiện hành.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc ĐXT từ cao đến thấp;
- Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể;
- Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: “Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.
5.2, Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
5.2.1 Phương thức 1: Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.2 Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp (trực tuyến)
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: https://xettuyen.hub.edu.vn/login
* Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển:
- Mở cổng đăng ký thông tin xét tuyển: Đầu tháng 5/2025
- Mở cổng đăng ký và upload hồ sơ xét tuyển: 15/05/2025 – 15/06/2025
Ngoài việc đăng ký xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
* Hồ sơ xét tuyển trực tuyến gồm có:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hình chụp bản gốc);
- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (hình chụp bản gốc) (nếu có);
- Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (hình chụp bản gốc) (nếu có);
- Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (hình chụp bản gốc) (nếu có);
- Giấy xác nhận điểm theo mẫu của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc Giấy xác nhận điểm của trường Trung học phổ thông (theo cấu trúc mẫu giấy xác nhận điểm) hoặc học bạ cụ thể như sau:
+ Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc hoặc bản sao công chứng) giấy xác nhận điểm hoặc học bạ (6 học kỳ). Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.
+ Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước: (hình chụp bản gốc) bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT.
Lưu ý:
- Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển bao gồm: thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có), nguyện vọng đăng ký; tính xác thực của các minh chứng.
- Trong quá trình xét tuyển, kiểm dò có phát hiện sai sót, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển
- Trường sẽ kiểm dò với dữ liệu các trường THPT nhập lên Bộ Giáo dục và Đào tạo và kiểm tra hậu kiểm khi thí sinh nhập học với thông tin từ hồ sơ giấy.
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày xét tuyển.
5.2.3 Phương thức 3: Phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT (trực tuyến)
Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển tại link: https://xettuyen.hub.edu.vn/
* Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển:
- Mở cổng đăng ký thông tin xét tuyển: Đầu tháng 5/2025
- Mở cổng đăng ký và nhận hồ sơ xét tuyển: 15/5/2025 – 11/7/2025
+ Ngoài việc đăng ký xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
+ Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
* Hồ sơ xét tuyển trực tuyến gồm có:
- Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi V-SAT năm 2025 (hình chụp bản gốc). Trường Đại học Ngân hàng chỉ nhận kết quả thi V-SAT của các đơn vị ký kết tổ chức thi, công nhận và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT với HUB (danh sách 18 trường đính kèm).
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (hình chụp bản gốc);
- Chứng nhận đối tượng ưu tiên (hình chụp bản gốc) (nếu có);
- Giấy xác nhận điểm theo mẫu của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM hoặc Giấy xác nhận điểm của trường Trung học phổ thông (theo cấu trúc mẫu giấy xác nhận điểm) hoặc học bạ cụ thể như sau:
+ Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc) giấy xác nhận điểm hoặc học bạ (6 học kỳ)Trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển và làm thủ tục xác nhận nhập học.
+ Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT: (hình chụp bản gốc) bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT.
Lưu ý:
- Ngoài việc nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường, thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển và gọi thí sinh xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5.2.4 Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
- Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh không thi môn tiếng Anh kỳ thi THPT sẽ nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về Trường, Trường sẽ có thông báo cụ thể thời gian cho thí sinh.
6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT). Cụ thể:
Đối tượng |
Nhóm ngành/ngành đào tạo |
Tiêu chí |
Chỉ tiêu |
||
---|---|---|---|---|---|
XÉT TUYỂN THẲNG |
|
||||
1. Khoản 1 |
Tất cả các ngành |
|
1%
|
||
2. Khoản 2 |
Ngôn ngữ Anh |
Môn thi Tiếng Anh |
|||
Hệ thống thông tin quản lý |
Môn thi tin học |
||||
3. Khoản 4 |
Tất cả các ngành |
Học bổ sung kiến thức văn hóa 1 năm tại các trường dự bị đại học và đạt yêu cầu. |
|||
ƯU TIÊN XÉT TUYỂN |
|
||||
4. Khoản 5 |
Ngôn ngữ Anh |
Môn thi Tiếng Anh |
1% |
|
|
Hệ thống thông tin quản lý |
Môn thi tin học |
- Thí sinh thực hiện các thủ tục để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2025 – 2026: 11.605.000đ / học kỳ.
- ọc phí Chương trình Đại học chính quy (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy (tiếng Anh bán phần): Dự kiến năm học 2025-2026: 19.879.000đ / học kỳ.
- Học phí Đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Dự kiến năm học 2025-2026: 19.879.000đ/ học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí đối với hệ đại học chính quy chương trình cử nhân quốc tế (do đối tác cấp bằng):
✓ Tổng học phí tối đa: 236.500.000 đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).
✓ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình khoảng 29.500.000 đ/học kỳ.
✓ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học (4 năm).
- Học phí Chương trình cử nhân Pathway
+ Giai đoạn 1 – Học tại SaigonISB
Tổng học phí: khoảng 120 triệu đồng /2 năm
Lưu ý: Học phí trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh tăng cường và kỹ năng mềm
+ Giai đoạn 2 – Học tại trường Đại học đối tác
Học phí tùy theo từng năm và từng trường đối tác.
Lưu ý: Số môn học có thể nhiều hơn, tùy chuyên ngành đào tạo và kết quả học tập (GPA) Giai đoạn 1.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đối với hệ đại học chính quy:
Lộ trình tăng học phí theo quy định Nhà Nước.
- Đối với hệ đại học chính quy (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt:
Lộ trình dự kiến mức học phí hệ đại học chính quy chương trình đào tạo (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt năm học 2025 – 2026 tăng không quá 10%.
- Đối với hệ đại học chính quy chương trình quốc tế cấp song bằng:
Tổng học phí toàn khóa học (bao gồm Học phí các môn học chính khóa, tiếng anh tăng cường, kỹ năng mềm) là 236.500.000 đ/toàn khóa, tương đương 29.500.000 đ/học kỳ. Học phí này cam kết không đổi cho toàn khóa học.
- Đối với hệ đại học chính quy chương trình cử nhân quốc tế (do đối tác cấp bằng):
Lộ trình dự kiến mức học phí hệ đại học chính quy quốc tế song bằng và do đối tác cấp bằng năm học 2025 – 2026 tăng không quá 15%. Học phí công bố từ đầu năm học và cam kết không đổi cho toàn khóa học (4 năm).
- Đối với Chương trình cử nhân Pathway:
Giai đoạn 1 – Học tại SaigonISB
Tổng học phí: khoảng 120 triệu đồng /2 năm
Lưu ý: Học phí trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh tăng cường và kỹ năng mềm
+ Giai đoạn 2 – Học tại trường Đại học đối tác
Mức tăng học phí tùy theo từng năm và từng trường đối tác.
Lưu ý: Số môn học có thể nhiều hơn, tùy chuyên ngành đào tạo và kết quả học tập (GPA) Giai đoạn 1.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
8.1 Đối với phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.2 Đối với Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.
Cách nộp lệ phí:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1
+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.
8.3. Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT: (Lệ phí xét tuyển tương tự như quy định tại mục 1.9.2 áp dụng cho phương thức xét tuyển theo tổ hợp môn và năng lực tổng hợp).
8.4. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
- Lệ phí xét tuyển năm 2025: Theo kế hoạch và quy định chung của Bộ GD&ĐT
- Cách nộp lệ phí: Thí sinh nộp lệ phí khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học dựa trên kết quả thi THPT tại trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc địa điểm do Sở Giáo dục Đào tạo quy định (Đối với thí sinh tự do).
8.5. Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng) Miễn lệ phí hồ sơ xét tuyển năm học 2025-2026
8.6. Thí sinh trúng tuyển phương thức xét tuyển tổng hợp, phương thức VSAT và phương thức xét kết quả thi THPT thực hiện đóng lệ phí xét tuyển theo quy định và kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
10. Thông tin tư vấn tuyển sinh
Website: https://hub.edu.vn/; http://tuyensinh.hub.edu.vn/
Facebook:
- https://www.facebook.com/DHNH.HUB (dấu tích xanh)
- https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocnganhang
* Chương trình đại học chính quy (Bao gồm ĐHCQ (đại học chính quy) chuẩn, ĐHCQ (tiếng Anh bán phần), chương trình đào tạo đặc biệt, ĐHCQ Quốc tế song bằng).
Phòng Tuyển sinh và truyền thông
Địa chỉ:
- Tầng trệt, 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Nhà Hiệu bộ, 56 Hoàng Diệu 2 – Phường Linh Chiểu – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.38.211.704 - 028.38.212.430 - 028.38.971.638 - 028.38.971.652
- Hotline chương trình ĐHCQ chuẩn: 0888 35 34 88
- Hotline chương trình ĐHCQ (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt: 0909 69 12 69
- Hotline chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng: 0865 118 128
- Website: http://tuyensinh.hub.edu.vn/
http://clc.hub.edu.vn (Chương trình tiếng Anh bán phần và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh)
http://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan (Chương trình quốc tế song bằng)
- Email: [email protected]
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocnganhang/
- Youtube: HUB Channel cụ thể tại https://www.youtube.com/@hubchannel1976
* Chương trình ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng và Cử nhân Pathway
Viện Đào tạo Quốc tế
- Địa chỉ: 39 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028. 38214660 ( Ext 102,107)
- Hotline: 0865 118 128
- Website: http://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan
- Email: [email protected]
- Facebook:@saigonisb.hub
Liên hệ tư vấn và đăng ký thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT do Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, thi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (VSTEP)
- Trung tâm Đào tạo và đánh giá năng lực Ngoại ngữ - Công nghệ thông tin
Cơ sở 1: 39 Hàm Nghi, Quận 1; ĐT: 028 38 214 055; Hotline: 090 990 1277
Cơ sở 2: 56 Hoàng Diệu 2, Tp. Thủ Đức; ĐT: 028 38 971 649
Email: [email protected]; Website: www.flic.edu.vn;
Facebook: https://www.facebook.com/flic.edu/
+ Truy cập để biết thêm thông tin về kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT tại https://hubsa.hub.edu.vn/ hoặc https://hubsa.flic.edu.vn/
+ Truy cập để biết thêm thông tin về kỳ thi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (VSTEP) www.flic.edu.vn
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành đào tạo |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi THPT) |
Năm 2024 (Xét theo KQ thi THPT) |
1 |
Chương trình CLC:
- Quản trị kinh doanh |
24,10 |
20.45 |
2 |
Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng: - Quản trị kinh doanh |
24,50 |
24.50 |
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
24,90 |
25.47 |
4 |
Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh bán phần) |
24.10 |
|
5 |
Kế toán |
25,05 |
25.29 |
6 |
Kế toán (Tiếng Anh bán phần) |
23.65 |
|
7 |
Quản trị kinh doanh |
24,87 |
24.80 |
8 |
Kinh tế quốc tế |
25,24 |
25.50 |
9 |
Kinh tế quốc tế (Tiếng Anh bán phần) |
25.00 |
|
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
24,60 |
25.24 |
11 |
Hệ thống thông tin quản lý (Tiếng Anh bán phần) |
24.55 |
|
12 |
Luật Kinh tế |
25,07 |
24.35 |
13 |
Ngôn ngữ Anh |
24,38 |
25.05 |
14 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo đặc biệt) |
24.05 |
|
15 |
Marketing |
26.10 |
|
16 |
Kinh doanh quốc tế |
26.36 |
|
17 |
Công nghệ tài chính |
25.43 |
|
18 |
Khoa học dữ liệu |
24.75 |
|
19 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
25.80 |
IV. Chương trình đào tạo
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) |
|||
- Tài chính - ngân hàng - Kế toán - Quản trị kinh doanh |
7340001 |
A00, A01, D01, D07 A00, A01, A04, A05 A00, A01, D01, D07 |
25,5 - 26% 5 - 5,5% 8 - 8,5% |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 | 1,5% - 2% | |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 A01, D07, D09, D10 A00, A01, D01, D07 |
1,5% - 2% |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D14, D15 A01, D07, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
1,5% - 2% |
B. Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng |
|
||
- Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị kinh doanh + Chương trình Quản trị chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) |
7340002 |
A01, A01, D01, D07 |
0,5 - 1% |
C. Chương trình đại học chính quy chuẩn |
|||
Tài chính - ngân hàng + Chương trình Tài chính + Chương trình Ngân hàng + Chương trình Công nghệ tài chính + Chương trình Tài chính định lượng và quản trị rủi ro + Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp |
7340201 |
A01; A01; D01; D07 |
11 - 11,5% |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
A01; A01; D01; D07 A00, A01, D09, D10 |
5 - 5,5% |
Kế toán +Kế toán - Kiểm toán + Kiểm toán và quản lý rủi ro |
7340301 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế quốc tế + Chương trình Kinh tế và kinh doanh số |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
4 - 4,5% |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Công nghệ tài chính (Fintech) |
7340205 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Kinh doanh quốc tế |
7310106 |
A00, A01, D09, D10 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Luật kinh tế | 7380107 |
A01, A03, A07, A09 A00, A01, D14, D01 |
5 - 5,5% |
Hệ thống thông tin quản lý + Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số + Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử + Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh |
7340405 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
4,5 - 5% |
Ngôn ngữ Anh + Chương trình Tiếng Anh thương mại + Chương trình Song ngữ Anh - Trung |
7220201 |
A00, A01, D09, D10 A01, D01, D14, D15 |
4,5 - 5% |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, A04, A05 A01; A01; D01; D07 |
1 - 1,5% |
D. Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và chương trình cử nhân Pathway |
|||
Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng Ngành Quản trị kinh doanh + Chương trình quản trị kinh doanh + Chương trình Quản lý chuỗi cung ứng + Chương trình Marketing + Chương trình Tài chính (Do ĐH Bolton - Anh Quốc cấp bằng) Chương trình cử nhân Pathway + Giai đoạn 1: Học tại HUB + Giai đoạn 2: Học tại nước ngoài Sinh viên chọn một trong các Đại học liên kết với HUB |
Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn |
4 - 4,5%
Chỉ tiêu còn lại |
V. Một số hình ảnh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều