Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024) mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A.Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Lương Thế Vinh

- Tên tiếng Anh: Luong The Vinh University (LTVU)

- Mã trường: DTV

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2

- Địa chỉ: Phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- SĐT: 0228.3680.185

- Email: [email protected]

- Website: http://ltvu.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongDHLuongTheVinh/

B. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2024 Trường Đại học Lương Thế Vinh thực hiện xét tuyển theo một trong ba phương thức tuyển sinh, cụ thể:

- Phương thức xét tuyển mã 100: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức xét tuyển mã 200: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ năm học lớp 12 THPT.

- Phương thức xét tuyển mã 500:

+ Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Ngôn ngữ Anh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển trở lên và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên.

- Đối với các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Thú y: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên.

- Với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm sức khỏe ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

[1] Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

[2] Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

[3] Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học nhóm ngành sức khỏe đạt loại giỏi trở lên.

[4] Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học nhóm ngành sức khoẻ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a) Đối với phương thức xét tuyển mã 100:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) đạt từ 12 điểm trở lên sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.

- Riêng đối với Ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (theo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành sức khỏe hàng năm của Bộ Giáo dục) cho phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.

b) Đối với phương thức xét tuyển mã 200:

- Lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển ghi trong học bạ lớp 12 THPT cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) đạt từ 15 điểm trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.

- Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.

c) Đối với phương thức xét tuyển mã 500:

- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Ngôn ngữ Anh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển trở lên và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của khóa học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình
trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.

- Đối với các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Thú y: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của khóa học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.

- Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm sức khỏe ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu, được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

[1] Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

[2] Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

[3] Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học nhóm ngành sức khỏe đạt loại giỏi trở lên.

[4] Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học nhóm ngành sức khoẻ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng được ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Học phí

Mức học phí năm 2024 - 2025 dự kiến của trường như sau:

- Khối ngành Kinh tế: 400.000 đồng/1 tín chỉ;

- Khối ngành Kỹ thuật và ngôn ngữ: 450.000 đồng/1 tín chỉ.

- Y học cổ truyền: 1.200.000 đồng/1 tín chỉ

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian nhận ĐKXT sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024): http://ltvu.edu.vn

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- SĐT: 0228.3680.185

- Email: [email protected]

- Website: http://ltvu.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/TruongDHLuongTheVinh/

C. Điểm trúng tuyển

Điểm chuẩn của Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024) như sau:

gành học

Năm 2018

Năm 2020


 

Năm 2022

Xét tuyển bằng điểm thi THPT

Xét tuyển bằng học bạ THPT

Kế toán

15

15

15

13

Quản trị kinh doanh

15

15

15

13

Tài chính – Ngân hàng

15

15

15

13

Kỹ thuật xây dựng

15

15

15

13

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

15

15

13

Công nghệ thông tin

15

15

15

13

Thú y

15

15

15

13

Ngôn ngữ Anh

15

15

15

13

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

 

13

D. Cơ sở vật chất

LTVU có tổng diện tích lên đến 6,7 ha. Trong đó, nhà trường đã xây dựng các tòa nhà hành chính, giảng đường, thư viện, xưởng thực hành – thí nghiệm… phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học với 14.000m2. Đây là con số cho thấy mặt bằng hạ tầng của trường vô cùng khang trang, rộng rãi.

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

E. Một số hình ảnh

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)

Đại học Lương Thế Vinh (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-nam-dinh.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học