Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
A. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
- Mã trường: DTE
- Địa chỉ: Phường Tân Thịnh - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: (84) 02083.647685
- Email: [email protected]
- Website: https://tueba.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuebatuyensinh
B. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản 1 mục này phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng điểm đầu vào theo quy định của thông tin tuyển sinh;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3. Mô tả phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sử dụng xét tuyển cho tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Nhà trường sử dụng xét tuyển theo 5 phương thức xét tuyển, các phương thức xét tuyển được quy đổi chung về thang điểm 30. Cụ thể:
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (mã phương thức xét tuyển 301)
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh thực hiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
3.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định trong thông tin tuyển sinh hàng năm;
3.1.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
3.1.3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bồ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.1.4. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã phương thức xét tuyển 100)
a) Tiêu chỉ xét tuyển:
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
b) Cách tỉnh điểm xét tuyển:
- Thí sinh có tổng điểm thi THPT năm 2025 của các môn tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).
Điểm xét tuyển = [(M1+M2+ M3) + Điểm cộng] + Điểm ưu tiên
Trong đó M1, M2, M3, là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
Điểm cộng: Thỏa mãn M1+M2+M3 + Điểm cộng ≤ 30.
Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm cộng = [(30 - Tổng điểm ba môn đạt được)/7,5] x Mức điểm cộng. (Chi tiết tại Mục 6.2)
Điểm ưu tiên: Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc
TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL IBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (mã phương thức xét tuyễn 200)
a) Tiêu chí xét tuyển:
- Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học.
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
b) Cách tỉnh điểm xét tuyển:
- Thí sinh có kết quả học tập tổng điểm trung bình 03 môn (theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển) năm lớp 12 hoặc kết hợp tổng điểm trung bình 03 môn (theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển) năm lớp 11 và năm lớp 12 với trọng số 25% điểm trung bình 03 môn năm lớp 11 và trọng số 75% điểm trung bình 03 môn năm lớp 12 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường.
+ Đối với thí sinh xét theo kết quả học tập trunng bình 3 môn (theo tổ hợp các ngành đăng ký xét tuyển) của năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = [(M1+M2+ M3) + Điểm cộng] + Điểm ưu tiên
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp các ngành đăng ký xét tuyển của năm lớp 12.
+ Đối với thí sinh xét kết hợp theo kết quả học tập điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp các ngành đăng ký xét tuyển) năm lớp 11 với trọng số 25% và năm lớp 12 với trọng số 75%:
Điểm xét tuyển = [(M1+M2+ M3) + Điểm cộng] + Điểm ưu tiên
Trong đó M1 môn thứ nhất theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển với điểm trung bình môn thứ nhất của năm lớp 11 (M1L11) trọng số 25% và điểm trung bình môn thứ nhất của năm lớp 12 (M1L12) với trọng số 75% như sau:
M1 = M1L11 x 25% + M1L12 x 75%
Trong đó M2 môn thứ hai theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển với điểm trung bình môn thứ hai của năm lớp 11 (M2L11) trọng số 25% và điểm trung bình môn thứ hai của năm lớp 12 (M2L12) với trọng số 75% như sau:
M2 = M2L11 x 25% + M2L12 x 75%
Trong đó M3 môn thứ ba theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển với điểm trung bình môn thứ ba của năm lớp 11 (M3L11) trọng số 25% và điểm trung bình môn thứ ba của năm lớp 12 (M3L12) với trọng số 75% như sau:
M3 = M3L11 x 25% + M3L12 x 75%
Điểm cộng: Thỏa mãn M1+M2+M3 + Điểm cộng ≤ 30.
Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm cộng = [(30 - Tổng điểm ba môn đạt được)/7,5] x Mức điểm cộng. (Chi tiết tại Mục 5.2)
Điểm ưu tiên: Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi kết quả học tập THPT thuộc các tổ hợp xét tuyến của Trường.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL IBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (kỳ thì V-SAT) (mã phương thức xét tuyển 416)
a) Tiêu chí xét tuyển
- Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (kỳ thi V-SAT) năm 2025. Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đạt từ 180/450 điểm trở lên quy đổi về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT 2025.
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sử dụng 06 tổ hợp A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lí); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh).
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (M1+ M2+ M3) + Điểm ưu tiên
Trong đó M1, M2, M3, là điểm thi V- Sat các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển theo bảng quy đổi điểm thi V-Sat.
Điểm ưu tiên: Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thì đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (bài thi HSA) (mã phương thức xét tuyển 402)
a) Tiêu chí xét tuyển
- Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh có kết quả ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 55/150 điểm trở lên quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển phương thức kết quả thi THPT năm 2025.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp quy đổi + Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên: Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào:
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển 402, 416 ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm phương thức xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển:
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sẽ công bố điểm trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và công khai trên trang tuyển sinh của Nhà trường: http://tuyensinh.tueba.edu.vn
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 3.100, trong đó có 50 chỉ tiêu xét tuyển các ngành đào tạo đại học hệ chính quy năm 2025 cho học sinh Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương.
Ghi chú: Các môn trong tổ hợp xét tuyển
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
6.1. Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo ngành (chương trình đào tạo) theo nguyên tắc lấy Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ, không phân biệt thứ tự nguyện vọng (NV) giữa các thí sinh. Nếu thí sinh đã trúng tuyển đủ điều kiện trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), thí sinh sẽ không được xét tuyển các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo;
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân và quy về thang điểm 30;
- Không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp theo cùng một phương thức xét tuyển.
6.2. Điểm cộng
- Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh học trường chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm với thang 30).
- Điểm cộng bao gồm các nhóm sau:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải nhất cấp tỉnh được cộng 2,0 điểm; Thí sinh đạt giải giải nhì cấp tỉnh được cộng 1,5 điểm; Thí sinh đạt giải ba cấp tỉnh được cộng 1,0 điểm; Thí sinh đạt giải khuyên khích cấp tỉnh được cộng 0,5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên được cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm điểm cộng khác nhau. Khi đó, điểm cộng sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện có điểm cộng. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tỉnh một điểm cộng tương ứng với mức cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng điểm là 2 điểm và thỏa mãn điều kiện điểm xét tuyển tối đa không vượt quá thang đo 30.
Minh chứng điểm cộng sẽ nộp theo thông báo của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh trên trang thông tin điện tử của Trường: http://tueba.edu.vn; http://tuyensinh.tueba.edu.vn.
6.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh phân ngành, chương trình đào tạo theo chức năng nhiệm vụ của Nhà trường là đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, luật và quản lý nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh căn cứ theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày 06 tháng 6 năm 2022 để 15 ngành và 21 chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và 04 chương trình đào tạo dạy và học bằng Tiếng Anh.
6.4. Các thông tin khác
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh xét tuyển theo kế hoạch, hướng dẫn chung và thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
- Hình thức tuyển sinh: Trực tuyến/online. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online trên hệ thống của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thông báo của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Chính sách ưu tiên chung
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh áp dụng chính sách ưu tiên chung theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UTI (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được A quy đổi tương đương.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
8.2. Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
10. Thông tin về học phí
Học phí dự kiến với sinh viên, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm, cụ thể:
- Chương trình học bằng tiếng Việt
+ Học phí đại học chính quy năm học 2025 – 2026: theo ngành/chương trình học năm 2025 dự kiến khoảng từ 8 triệu đồng đến 9 triệu đồng/học kỳ.
+ Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm và thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quảng lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh đối với sinh viên Việt Nam
+ Thời gian đào tạo là 4,5 năm (gồm 1 năm đào tạo Tiếng Anh dự bị).
+ Học phí trong thời gian học dự bị tiếng Anh (2 học kỳ): 30.000.000 đồng/sinh viên/năm (15.000.000 đồng/sinh viên/học kỳ);
+ Học phí các học phần Giáo dục thể chất và các học phần thuộc về Lý luận chính trị mức thu học phí bằng mức thu lệ phí của chương trình giảng dạy tiếng Việt tương ứng tại thời điểm tổ chức giảng dạy;
+ Mức học phí cho chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thuộc khoá chuyên môn dự kiến là 790.000 đồng/tín chỉ.
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Phường Tân Thịnh - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: 098 769 76 97
- Email: [email protected]
- Website: https://tueba.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuebatuyensinh
C. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên 2 năm gần nhất:
STT |
Ngành |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội |
PTXT 100 |
PTXT 200 |
||
1 |
Kế toán |
17,0 |
18,50 |
17,00 |
18,00 |
18,00 |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
18,00 |
19,00 |
16,00 |
18,00 |
19,00 |
3 |
Luật Kinh tế |
18,00 |
19,00 |
17,00 |
18,00 |
18,00 |
4 |
Quản trị Kinh doanh |
18,00 |
19,00 |
18,00 |
18,50 |
19,00 |
5 |
Kinh tế |
17,00 |
18,00 |
16,00 |
17,00 |
18,00 |
6 |
Kinh tế Đầu tư |
16,00 |
17,00 |
16,00 |
17,00 |
18,00 |
7 |
Kinh tế Phát triển |
16,00 |
18,00 |
16,00 |
17,00 |
18,00 |
8 |
Quản lý công |
16,00 |
18,00 |
16,00 |
17,00 |
18,00 |
9 |
Marketing |
18,00 |
18,50 |
16,00 |
18,50 |
19,00 |
10 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
18,00 |
19,00 |
16,00 |
18,00 |
18,00 |
11 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
18,00 |
19,00 |
17,00 |
19,00 |
19,50 |
12 |
Kinh doanh quốc tế |
18,00 |
18,00 |
19,00 |
18,00 |
19,00 |
13 |
Tài chính chất lượng cao |
19,00 |
21,00 |
16,00 |
20,00 |
21,00 |
14 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
19,00 |
21,00 |
16,00 |
20,00 |
21,00 |
15 |
Quản trị du lịch và khách sạn chất lượng cao |
19,00 |
21,00 |
16,00 |
20,00 |
20,00 |
16 |
Quản trị Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
19,00 |
21,00 |
16,00 |
20,00 |
21,00 |
17 |
Quản trị nhân lực |
18,00 |
19,00 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên là một đơn vị trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên có tổng diện tích đất quy hoạch là 21,47 ha. Trong đó, diện tích đất làm việc là 5,220m2, vườn hoa cây cảnh là 9,200m2. Nhà trường có 2 khu giảng đường chính với diện tích 13.758m2. Các phòng học trong khu giảng đường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập của giảng viên, học sinh. Ngoài ta, trường còn có sân vận động, thể dục thể thao và khu ký túc xá hơn 180 phòng được xây dựng khép kín cho sinh viên.
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
A. Chỉ tiêu các CTĐT bằng tiếng Việt | |||
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, C01, D01 |
250 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
A00, A01, D14, D01 |
50 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, C04, D01 |
220 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, C04, D01 |
80 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C01, D01 |
200 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D07 |
600 |
Quản lý công (Quản lý kinh tế) |
7340403 |
A00, A01, C01, D01 |
80 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, C00, D01, D14 |
500 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, C04, D01 |
100 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
A00, A01, C04, D01 |
80 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
A00, A01, C04, D01 |
50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, C00, C04, D01 |
70 |
B.Chỉ tiêu các CTĐT bằng tiếng Anh | |||
Ngành Quản trị kinh doanh/ CTĐT Quản trị kinh doanh |
7340101-TA |
A00, A01, C01, D01 |
50 |
Ngành Marketing/ CTĐTQuản trị Marketing |
7340115-TA |
A00, A01, C04, D01 |
30 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng/ CTĐT Tài chính |
7340201-TA |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành/CTĐT Quản trị dịch vụ và khách sạn |
7810103-TA |
A00, C00, C04, D01 |
30 |
E. Một số hình ảnh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều