Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2025)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kinh tế Nghệ An

- Tên tiếng Anh: Nghe An College of Economics (NACE)

- Mã trường: CEA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Tại chức

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: số 51, đường Lý Tự Trọng, khối 12, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Cơ sở 2: số 68 đường Nguyễn Trường Tộ, Xã Hưng Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

- SĐT: 02.383.522.643

- Email: [email protected]

- Website: https://naue.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/naue.edu.vn/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Thí sinh là người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

- Thí sinh Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định, có đủ sức khỏe đê học tập và có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định theo quy định hiện hành. Đối với thí sinh là người nước ngoài, nhà trường thực hiện hướng dẫn và thông báo tuyển sinh riêng.

- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, cơ sở đào tạo thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 4 phương thức sau đây:

3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Mã phương thức xét tuyển: 301

- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thắng theo qui chế tuyển sinh. Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển xem tại website https://naue.edu.vn

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT. Mã phương thức xét tuyển: 200

- Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Mã phương thức xét tuyền: 100

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Trường.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402

4. Ngưỡng đầu vào

4.1. Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

(1). Tiêu chỉ xét tuyển theo phương thức 1: Xét tuyển thẳng

- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh.

(2). Tiêu chỉ xét tuyển theo phương thức 2: Căn cứ vào kết quả học tập trung học phổ thông.

- Thí sinh có điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, điểm đối tượng ưu tiên (nếu có).

Điểm XT = (Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3) + ƯT

- Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

(3). Tiêu chí xét tuyển phương thức 3: Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.

Điểm XT - (Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + ƯT

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An.

Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công khai sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT. (chi tiết tại website www.dhktna.edu.vn; www.naue.edu.vn)

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đổi với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

(4). Tiêu chí xét tuyển phương thức 3: Theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hũ Nội.

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:

          + Với điểm thi ĐGLN của ĐHQG Hà Nội:

ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

          + Với điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh:

ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/1200 + điểm ưu tiên ( nếu có);

Ghi chú: Điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đã tính theo thang điểm 30.

- Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 13 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2023 của Bộ Giảo dục và Đào tạo.

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng'Chi tiết về thời gian và cách thức nạp hồ sơ xét tuyển thăng xem thông báo website: https://naue.edu.vn

5.2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT

- Đợt 1: Theo lịch của Bộ GD&ĐT

- Đợt bổ sung: Thời gian xét tuyển các bổ sung sẽ được công bố trên Website

(2). Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các đợt xét tuyển khác: Nạp hồ sơ trực tuyển và làm theo hướng dẫn tại link Website: https://xettuyen.naue.edu.vn/hocba

5.3. Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.

(1). Thời gian dự kiến

Thời gian xét tuyển đợt 1: theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển các bổ sung sẽ được công bố trên Website

(2). Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Các đợt xét tuyển bổ sung: Nạp hồ sơ trực tuyển và làm theo hướng dẫn tại link Website: https://naue.edu.vn/tuyensinh

5.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

(1). Thời gian.

- Đợt 1: Theo lịch của Bộ GD&ĐT

- Đọt bổ sung: Thời gian xét tuyển các bổ sung sẽ được công bố trên Website

(2) Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Các đợt xét tuyển khác: Nạp hồ sơ trực tuyến và làm theo hướng dẫn tại link Website: https://naue.edu.vn/tuyensinh

6. Chính sách ưu tiên

- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

7. Học phí

- Học phí: 295.000/tín chi cho năm học 2024- 2025.

- Học phí cho sinh viên người nước ngoài có thông báo riêng

- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng theo qui định của UBND tỉnh Nghệ An.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu

- Học bạ THPT photo công chứng

- Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2025 photo

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng

- Giấy tờ ưu tiên nếu có

9. Lệ phí xét tuyển

- Thí sinh nạp lệ phí xét tuyển đợt 1 theo quy định của Bộ GDĐT, các đợt xét tuyển còn lại trường không thu lệ phí xét tuyển.

10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

Đợt 1: Theo mốc thời gian của Bộ giáo dục và đào tạo

Đợt 2: Từ 20/08/2025- 20/09/2025

Đợt 3: Từ 21/09/2025- 21/10/2025

Đợt 4: Từ 22/10/2025- 23/11/2025

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2025)

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2025)

Ghi chú:

- Phương thức 100: Xét theo kết quả thi THPT

- Phương thức 200: Xét theo kết quả học tập bậc THPT

- Phương thức 402: Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.

- Phương thức 301: Tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: số 51, đường Lý Tự Trọng, khối 12, phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Cơ sở 2: số 68 đường Nguyễn Trường Tộ, Xã Hưng Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

- SĐT: 0975 313 755

- Email: [email protected]

- Website: https://naue.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/naue.edu.vn/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Nghệ An 2 năm gần nhất:

STT

Ngành

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

1

Quản trị kinh doanh

18,00

16,50

17,00

16,00

2

Kế toán

18,00

16,00

17,00

16,50

3

Kinh tế

18,00

16,50

17,00

17,00

4

Tài chính - ngân hàng

18,00

16,00

17,00

17,00

5

Quản lý đất đai

19,00

16,00

17,00

17,00

6

Công nghệ tài chính

   

20,00

17,00

7

Lâm học

20,00

23,00

18,00

16,50

8

Thú Y

18,00

16,00

17,00

17,00

9

Công nghệ thông tin

18,00

16,50

17,00

16,00

10

Kinh tế số

20,00

20,00

18,00

18,00

11

Marketing

18,00

16,50

17,00

17,00

12

Nông nghiệp

19,00

16,00

17,00

17,00

13

Ngôn ngữ Anh

   

20,00

16,50

14

Logictics và chuỗi cung ứng

   

19,00

17,00

15

Thương mại điện tử

   

19,00

17,00

IV. Chương trình đào tạo

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổng

Xét tuyển thẳng

Xét theo kết quả học tập THPT

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo phương thức kết hợp

Xét theo KQ bài thi ĐGNL

Tổng chỉ tiêu đại học

1700

22

1028

550

60

40

1. Công nghệ thông tin

7480201

220

2

120

88

5

5

2. Kế toán

7340301

640

2

445

173

10

10

3. Kinh tế

7310101

100

2

58

30

5

5

4. Kinh tế số

7310109

50

2

24

14

5

5

5. Lâm học

7620201

30

2

12

10

5

1

6. Marketing

7340115

100

2

68

20

5

5

7. Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao)

7620101

30

2

12

10

5

1

8. Quản lý đất đai

7850103

30

2

12

9

5

2

9. QTKD

7340101

200

2

120

71

5

2

10. Tài chính ngân hàng

7340201

50

2

22

19

5

2

11. Thú y (Bác sĩ Thú y)

7640101

250

2

135

106

5

2

V. Một số hình ảnh

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2025)

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2025)


ma-truong-dai-hoc-tai-nghe-an.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học