Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kinh tế Nghệ An

- Tên tiếng Anh: Nghe An College of Economics (NACE)

- Mã trường: CEA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Tại chức

- Địa chỉ: Số 51 - Đường Lý Tự Trọng - Phường Hà Huy Tập - TP. Vinh - Nghệ An

- SĐT: 0238. 8692096 - 0238 8692 096

- Email: [email protected]

- Website: https://naue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/naue.edu.vn/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh.

- Ưu tiên tuyển thẳng: Thí sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn văn hóa hoặc đạt giải các môn thể dục, thể thao, nghệ thuật năm 2022, năm 2024.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT. Mã phương thức xét tuyển: 200

- Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12).

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Mã phương thức xét tuyển: 100

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Trường.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402

3.5. Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp. Mã phương thức xét tuyển: 407

Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Tiêu chí xét tuyển theo phương thức : Xét tuyển thẳng

- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh.

- Ưu tiên tuyển thẳng: Thí sinh đạt học sinh giỏi các môn văn hóa hoặc đạt giải các môn thể dục, thể thao, nghệ thuật cấp tỉnh trở lên.

b. Tiêu chí xét tuyển theo phương thức : Căn cứ vào kết quả học tập trung học phổ thông.

Thí sinh có điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 học kỳ của các môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, điểm đối tượng ưu tiên (nếu có).

Điểm XT = Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3 + điểm ƯT

Trong đó:

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2024)

Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

c. Tiêu chí xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.

Điểm XT = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + điểm ƯT

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An.

Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công khai sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT.

(chi tiết tại website www.dhktna.edu.vn; www.naue.edu.vn)

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

d. Tiêu chí xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:

+ Với điểm thi ĐGLN của ĐHQG Hà Nội:

ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

+ Với điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh:

ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/1200 + điểm ưu tiên ( nếu có);

Ghi chú: Điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đã tính theo thang điểm 30.

- Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 13 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

e. Theo phương thức kết hợp

- Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Điểm xét tuyển = (Tổng điểm năm lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển + Tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển)/2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Mức học phí của Đại học Kinh tế Nghệ An như sau:

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 295.000/tín chỉ cho năm học 2024 - 2025.

- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: tăng theo quy định của UBND tỉnh Nghệ An.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu

- Học bạ THPT photo công chứng

- Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân

- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024 photo

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng

- Giấy tờ ưu tiên nếu có

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đợt 1: Theo mốc thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Đợt 2: Từ 20/8/2024 - 20/9/2024

- Đợt 3: Từ 21/9/2024 - 21/10/2024

- Đợt 4: Từ 22/10/2024 - 23/11/2024

- Đợt 5: Từ 24/11/2024 - 25/12/2024

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổng

Xét tuyển thẳng

Xét theo kết quả học tập THPT

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo phương thức kết hợp

Xét theo KQ bài thi ĐGNL

Tổng chỉ tiêu đại học

1700

22

1028

550

60

40

1. Công nghệ thông tin

7480201

220

2

120

88

5

5

2. Kế toán

7340301

640

2

445

173

10

10

3. Kinh tế

7310101

100

2

58

30

5

5

4. Kinh tế số

7310109

50

2

24

14

5

5

5. Lâm học

7620201

30

2

12

10

5

1

6. Marketing

7340115

100

2

68

20

5

5

7. Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao)

7620101

30

2

12

10

5

1

8. Quản lý đất đai

7850103

30

2

12

9

5

2

9. QTKD

7340101

200

2

120

71

5

2

10. Tài chính ngân hàng

7340201

50

2

22

19

5

2

11. Thú y (Bác sĩ Thú y)

7640101

250

2

135

106

5

2

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kinh tế Nghệ An: https://naue.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Số 51 - Đường Lý Tự Trọng - Phường Hà Huy Tập - TP. Vinh - Nghệ An

- SĐT: 0238. 8692096 - 0238 8692 096

- Email: [email protected]

- Website: https://naue.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/naue.edu.vn/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Nghệ An như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

13,3

15

14,10

15

14

15

13

15

18,00

16,50

Kế toán

13

15

14

15

14

15

15

15

18,00

16,00

Kinh tế

13,5

15

14,70

15

14

15

15

15

18,00

16,50

Tài chính - ngân hàng

14,35

15

15,80

15

14

15

15,5

15

18,00

16,00

Quản lý đất đai

17,55

15

15,65

15

14

15

15,5

15

19,00

16,00

Khoa học cây trồng

13

15

-

-

Lâm học

13

15

14

15

14

15

15,5

15

20,00

23,00

Thú y

13,45

15

15,30

15

14

15

14

15

18,00

16,00

Công nghệ thông tin

18,00

16,50

Kinh tế số

20,00

20,00

Marketing

18,00

16,50

Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao)

19,00

16,00

IV. Học phí

A. Dự kiến học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 320.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Nghệ An sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

B. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2022

Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Học phí của sinh viên Đại học hệ chính quy như sau:

- Đơn giá học phí: 295.000/tín chỉ

- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng không quá 10%/năm học

C. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2021

Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2021 của Nhà trường. Học phí của sinh viên Đại học hệ chính quy như sau:

- Đơn giá học phí: 272.000/tín chỉ

- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng 10%/năm học

D. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2020

Trường Đại học Kinh tế Nghệ An thu mức học phí đối với năm 2020 tính theo tín chỉ như sau: 225.000/tín chỉ. Học phí nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng tín chỉ mà SV đăng kí học.

V. Chương trình đào tạo

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổng

Xét tuyển thẳng

Xét theo kết quả học tập THPT

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo phương thức kết hợp

Xét theo KQ bài thi ĐGNL

Tổng chỉ tiêu đại học

1700

22

1028

550

60

40

1. Công nghệ thông tin

7480201

220

2

120

88

5

5

2. Kế toán

7340301

640

2

445

173

10

10

3. Kinh tế

7310101

100

2

58

30

5

5

4. Kinh tế số

7310109

50

2

24

14

5

5

5. Lâm học

7620201

30

2

12

10

5

1

6. Marketing

7340115

100

2

68

20

5

5

7. Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao)

7620101

30

2

12

10

5

1

8. Quản lý đất đai

7850103

30

2

12

9

5

2

9. QTKD

7340101

200

2

120

71

5

2

10. Tài chính ngân hàng

7340201

50

2

22

19

5

2

11. Thú y (Bác sĩ Thú y)

7640101

250

2

135

106

5

2

VI. Một số hình ảnh

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2024)

Đại học Kinh tế Nghệ An (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-nghe-an.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học