Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh (năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)
- Mã trường: KTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Tại chức Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Số 196 Pasteur phường 6 quận 3 thành phố Hồ Chí Minh
+ Cơ sở Thủ Đức: Số 48 Đặng Văn Bi phường Bình Thọ quận Thủ Đức TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (08).38.222.748
- Email: [email protected]
- Website: http://www.uah.edu.vn/
- Facebook: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
- Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2024, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng các phương thức xét tuyển sau đây:
3.1. Phương thức 1
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.
- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 301.
- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8).
3.2. Phương thức 2
- Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên): 9% chỉ tiêu ngành.
- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 303.
- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT.
3.3. Phương thức 3
- Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% chỉ tiêu ngành.
- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 200.
- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
3.4. Phương thức 4
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 25% chỉ tiêu ngành.
- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 402.
- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.
3.5. Phương thức 5
- Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024: 50% chỉ tiêu ngành.
- Mã phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 100.
- Tên phương thức xét tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Lưu ý:
- Điều kiện cần của Phương thức 2:
+ Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) và Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
+ Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
+ Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.
+ Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng; có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
(a) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 đạt từ 5,0 trở lên.
(b) Phương thức 2:Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
(c) Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 7,5 trở lên;
- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 7,5 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
(d) Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2024 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 đạt từ 5,0 trở lên.
(e) Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 đạt từ 5,0 trở lên.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 nguyện vọng và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.
- Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự các nguyện vọng; với mỗi nguyện vọng, xét tuyển theo thứ tự các phương thức: Phương thức 1 Phương thức 2 Phương thức 3 Phương thức 4.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
- Thí sinh không xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.
- Đối với Phương thức 5, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2024 đạt từ 5,0 trở lên.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm đào tạo cơ sở này;
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh
6. Chính sách ưu tiên
- Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Học phí
- Chương trình đại trà:
+ Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Thiết kế nội thất: 465.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Các ngành Mỹ thuật đô thị, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang: 385.000 VNĐ/tín chỉ.
- Chương trình chất lượng cao và Chương trình tiên tiến:
+ Ngành Kiến trúc (Chương trình chất lượng cao): 1.790.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Chương trình chất lượng cao): 1.640.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương chất lượng cao): 1.440.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến): 75.950.000 VNĐ/năm học
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến).
- 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.
- 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.
- 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.
- 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);
- 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);
- 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);
- 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4: 20.000 đồng/nguyện vọng/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.
- Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022: 350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Phương thức 1, 2, 3, 4: Dự kiến từ ngày 04/3/2024 đến hết ngày 28/04/2024
- Đăng ký dự thi các môn năng khiếu:
+ Thời gian: Dự kiến từ ngày Dự kiến từ ngày 04/3/2024 đến hết ngày 28/04/2024
+ Ngày thi: Dự kiến 08-09/6/2024
+ Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu năm 2024 |
I |
Tại TP. Hồ Chí Minh |
1335 |
|||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
370 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) |
140 |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
40 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
III |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) |
80 |
|||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.
- Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.
- Email: [email protected].
- Website: www.uah.edu.vn.
- Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH.
III. Điểm chuẩn các năm
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Kỹ thuật xây dựng |
19,70 |
21,90 |
24 |
22,60 |
24,72 |
19,85 |
20,95 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
16 |
15,50 |
23,90 |
16,20 |
21,55 |
15,50 |
15 |
Quản lý xây dựng |
18,80 |
21,70 |
23,68 |
22,00 |
24,51 |
20,50 |
21,20 |
Kiến trúc |
22,85 |
24,28 |
25 |
24,40 |
24,88 |
24,17 |
24,60 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
20,80 |
21,76 |
20,48 |
22,65 |
22,80 |
22,28 |
23,54 |
Kiến trúc cảnh quan |
21,20 |
22,89 |
23,75 |
23,51 |
23,71 |
23,05 |
23,95 |
Thiết kế nội thất |
22,55 |
24,15 |
24,90 |
24,46 |
24,75 |
24,59 |
24,61 |
Mỹ thuật đô thị |
21,65 |
22,05 |
21,54 |
22,87 |
24,14 |
22,70 |
23,45 |
Thiết kế công nghiệp |
21,35 |
24,60 |
23,95 |
24,08 |
24,42 |
24,51 |
24,57 |
Thiết kế đồ họa |
22,65 |
25,40 |
24,59 |
25,35 |
24,87 |
24,17 |
25,69 |
Thiết kế thời trang |
21,50 |
24,48 |
23,75 |
24,26 |
24,38 |
24,22 |
24,70 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
15,25 |
15,50 |
24,20 |
20,65 |
25,32 |
21,10 |
21,10 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
16,50 |
16,50 |
20,83 |
19,59 |
21,55 |
22,37 |
|
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
21,25 |
23,60 |
24,25 |
24,16 |
24,22 |
23,61 |
24,18 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
15 |
22 |
16,93 |
21,11 |
15,0 |
20,86 |
IV. Học phí
A. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 13.000.000 – 88.000.000 VNĐ/năm học (trung bình 16 tín chỉ). Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
B. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10% VietJack sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí năm 2022 dự tính của chúng tôi:
- Hệ đại trà: 414.700 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ chất lượng cao: 1.813.000 VNĐ/tín chỉ.
- Lý luận chính trị: 1.375.000 VNĐ/tín chỉ.
- Giáo dục thể chất: 1.210.000 VNĐ/tín chỉ.
- Các học phần khác: 2.750.000 VNĐ/tín chỉ.
C. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2021
Năm 2021, học phí UAH thu như sau:
- Hệ đại trà: 377.000 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ chất lượng cao: 1.648.000 VNĐ/tín chỉ.
- Lý luận chính trị: 1.250.000 VNĐ/tín chỉ.
- Giáo dục thể chất: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ.
- Các học phần khác: 2.500.000 VNĐ/tín chỉ.
D. Học phí trường Đại học Kiến trúc TP. HCM năm 2020
Hệ đại trà năm 2020 là 377.000 đ/tín chỉ.
- Một năm học sinh viên sẽ học khoảng 15 – 18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo.
- Trường còn có 1 học kỳ phụ cho SV học lại, học cải thiện, học vượt nếu có yêu cầu.
Stt |
Tên ngành |
Học phí (đ) |
Số tín chỉ HKI |
1 |
Kiến trúc |
29.664.000 |
18 |
2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
28.944.000 |
18 |
3 |
Kỹ thuật xây dựng |
19.744.000 |
16 |
V. Chương trình đào tạo
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu năm 2024 |
I |
Tại TP. Hồ Chí Minh |
1335 |
|||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
370 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) |
140 |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
40 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
III |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) |
80 |
|||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
VI. Một số hình ảnh
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều