Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội

- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)

- Mã trường: KTA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

- SĐT: 024.3854 1616

- Website: http://www.hau.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Rộng mở, đáp ứng nguyện vọng của thí sinh và nhu cầu về nhân lực trình độ đại học của ngành đào tạo và của xã hội.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Đa dạng, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Bộ GD&ĐT:

a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

b) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu) có Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02;

c) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;

d) Xét tuyển thẳng.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

(a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:

- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

- Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021 để xét tuyển năm 2022, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2022 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2020 hoặc năm 2021). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.

(b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

(c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu

- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.

- Các môn thi năng khiếu:

+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật

+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

(+) 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);

(+) 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);

(+) 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).

+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

(+) 8,00 đối với TS thuộc KV1;

(+) 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;

(+) 10,00 đối với TS thuộc KV3.

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

- Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đáp ứng các quy định về đối tượng, điều kiện dự tuyển trong tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT.

- TS ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2022 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

- TS phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định Mục 3.3 của Thông báo này.

5. Tổ chức tuyển sinh

TT

Tổ hợp XT/Ngành

Môn thi

Thời gian thi

1

Khối V00:

- Kiến trúc;

- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc;

- Quy hoạch vùng và đô thị; Thiết kế đô thị

- Kiến trúc cảnh quan.

Môn Vẽ mỹ thuật, gồm 02 bài thi:

1. Vẽ mỹ thuật 1

Vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3.

2. Vẽ mỹ thuật 2

Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3.

- 8h00 ngày 10/7/2022: Làm thủ tục dự thi.

- Ngày 11/7/2022:

+ Sáng: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1; thời gian làm bài: 210 phút;

+ Chiều: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2; thời gian làm bài: 150 phút.

2

Khối H00:

- Thiết kế đồ hoạ;

- Thiết kế nội thất;

- Thiết kế thời trang;

- Điêu khắc.

1. Môn Hình họa mỹ thuật

Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1.

2. Môn Bố cục trang trí màu

Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3.

- 8h00 ngày 12/7/2022: Làm thủ tục dự thi.

- Ngày 13/7/2022:

+ Sáng: Thi môn Hình họa mỹ thuật; thời gian làm bài: 240 phút;

+ Chiều: Thi môn Bố cục trang trí màu; thời gian làm bài: 240 phút.

- Danh sách thi và Sơ đồ phòng thi sẽ được Nhà trường niêm yết trước ngày 09/7/2022 tại Trường.

- TS có thể nhận Giấy báo dự thi tại Trường hoặc Nhà trường sẽ gửi Giấy báo dự thi cho TS qua đường bưu điện trước ngày 03/7/2022. Trường hợp không nhận được Giấy báo dự thi (do thất lạc), TS vẫn đến Trường để làm thủ tục dự thi như bình thường.

- Khi đến dự thi, TS mang theo Phiếu số 2, Chứng minh thư Nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân).

- TS tự chuẩn bị trước và được mang vào phòng thi các dụng cụ, vật dụng cần thiết, không thuộc danh mục cấm của Bộ GDĐT, để thực hiện bài thi.

6. Chính sách ưu tiên

- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (gọi tắt là Đề án tuyển sinh).

- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

7. Học phí

- Mức học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 318.000đ/tín chỉ.

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 331.250đ/tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

(a) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành có môn năng khiếu:

- ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT.

- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(b) TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học: Theo quy định của Bộ GDĐT; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

(c) TS ĐKXT bằng kết quả học tập ở bậc THPT:

- TS ĐKXT trực tuyến tại địa chỉ: http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index hoặc nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 5.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(d) TS ĐKXT thẳng vào các ngành có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT thẳng theo Phụ lục 3 hoặc Phụ lục 4 (TS chọn phiếu phù hợp với đối tượng của mình). Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(e) TS ĐKXT thẳng vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT thẳng ở Phụ lục 3; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(f) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT bảo lưu tại Phụ lục 6.

- ĐKDT các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (các Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1).

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(g) TS ĐKXT bằng bảo lưu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021 vào các ngành KHÔNG có môn năng khiếu:

- Phiếu ĐKXT tại Phụ lục 6; Nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(h) TS ĐKXT bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội:

- Phiếu ĐKXT ở Phụ lục 7; nếu ĐKXT vào các ngành thuộc nhóm ngành 4 (KTA04), TS nộp thêm phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2.

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ của TS ở phần người nhận. Địa chỉ thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.

(f) Các mẫu phiếu ĐKDT/ĐKXT do Trường Đại học Kiến trúc phát hành, TS có thể nhận bằng các hình thức sau:

- Tải (download) mẫu phiếu tại địa chỉ:

https://drive.google.com/drive/folders/1QQi0K4jQJehzye6m20M8FMtSuCgAst5_?usp=sharing

- Nhận trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GDĐT.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kiến trúc Hà Nội: http://www.hau.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: 024.3854 1616

- Website: http://www.hau.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

III. Điểm chuẩn các năm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Kiến trúc

26,50

28,50

28,85

29,00

Quy hoạch vùng và đô thị

24,75

26

27,50

27,60

Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

27,00

27,00

Kiến trúc cảnh quan

23,30

24,75

26,50

25,00

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

20

22

24,00

22,00

Thiết kế đồ họa

20,50

22,25

22,50

23,00

Thiết kế thời trang

19,25

21,50

21,00

21,75

Thiết kế nội thất

18

20

21,25

21,75

Điêu khắc

17,50

20

21,25

21,75

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

14,50

16,05

21,50

22,00

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

14,50

15,85

19,00

19,00

21,00

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

20,00

21,00

22,00

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

14,50

15,65

19,00

19,00

21,00

Quản lý xây dựng

15,50

17,50

19,75

22,25

Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

22,00

23,35

Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

23,40

Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

23,10

Kinh tế Xây dựng

15

17

22,50

Kỹ thuật cấp thoát nước

14

16

20,00

18,00

22,50

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

14

16

20,00

18,00

22,50

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

14

16

20,00

18,00

22,50

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

16

20,00

18,00

22,50

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

14

16

20,00

18,00

22,50

Công nghệ thông tin

17,75

21

24,50

24,75

Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

25,25

25,75

IV. Học phí

A. Dự kiến học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Theo lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm, dự kiến mức học phí năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trong khoảng từ 426.400 VNĐ/tín chỉ đến 487.000 VNĐ/tín chỉ.

B. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022

Mức học phí HAU năm 2022 như sau:

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 385.000 VNĐ/tín chỉ.

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 400.000 VNĐ/tín chỉ.

C. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021

Mỗi ngành học sẽ có một mức học phí khác nhau. Hiện nay, HAU quy định nhiều mức học phí năm 2021 dành cho sinh viên các khối ngành như sau:

- Khối ngành Công nghệ kỹ thuật là: 435.000 VNĐ/tín chỉ (ngoại trừ Xây dựng dân dụng và công nghiệp sẽ có mức học phí là 432.000 VNĐ/tín chỉ).

- Các chuyên ngành khác như: Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản có học phí là: 426.400 VNĐ/tín chỉ.

- Nhóm ngành Kiến trúc: 453.000 VNĐ/tín chỉ.

- Riêng đối với ngành thiết kế thời trang: 473.000 VNĐ/tín chỉ.

- Chương trình tiên tiến: 35.000.000 VND/năm.

D. Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020

Mức học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 như sau:

- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 318.000 VNĐ/tín chỉ.

- Học phí hệ chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 331.250 VNĐ/tín chỉ.

V. Chương trình đào tạo

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)

VI. Một số hình ảnh

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)

Đại học Kiến trúc Hà Nội (năm 2023)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp