Đại học Điện lực (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Đại học Điện lực

- Tên trường: Đại học Điện lực

- Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)

- Mã trường: DDL

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Sau đại học - Đại học - Hợp tác quốc tế - Liên thông - Văn bằng 2

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

+ Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

- SĐT: 0242.2452.662 - (024) 2218 5607

- Email: [email protected]

- Website: https://www.epu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/epu235/

Đại học Điện lực (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Điện lực năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

• Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);

• Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

• Đáp ứng các điều kiện khác của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường Đại học Điện lực.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Điện lực dự kiến tuyển sinh theo 04 phương thức như sau:

• Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Học bạ)

• Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2024

• Xét tuyển kết hợp

• Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: không giới hạn chỉ tiêu

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

* Ngưỡng đầu vào:

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

- Xét tuyển kết hợp:

+ Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập 02 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện sau:

• Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/07/2024 đạt IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL >=35;

• Thí sinh có điểm xét tuyển trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

+ Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/07/2024 đạt IELTS >= 5,0 hoặc TOEFL iBT >= 35 và có điểm thi 02 môn tốt nghiệp THPT 2024 còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2024. Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi.

- Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

* Nguyên tắc xét tuyển chung:

• Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành đào tạo/mã ngành;

• Điểm trúng tuyển xác định theo ngành đào tạo/mã ngành;

• Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển;

• Xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng đã đăng ký. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các nguyện vọng có mức độ ưu tiên tiếp theo;

• Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu xét tuyển;

• Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

• Nếu xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau;

• Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;

• Từ năm 2024, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp;

• Từ năm 2024, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định.

• Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời gian quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học và nhập học được xem như từ chối nhập học tại Trường.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐTquy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2024 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: từ 420.000 đồng - 590.000 đồng/tín chỉ

8. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí xét tuyển

- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.

10. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

+ Đợt 1: Từ ngày 04/03/2024 đến 20/06/2024;

+ Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển kết hợp:

+ Đợt 1: Từ ngày 04/03/2024 đến 20/06/2024;

+ Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Điện lực.

- Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thắng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh Ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT/BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

11. Mã ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Gồm các chuyên ngành:

- Điện công nghiệp và dân dụng

- Hệ thống điện

- Tự động hóa hệ thống điện

- Lưới điện thông minh

7510301 A00, A01, D07, D01 600

Quản lý công nghiệp

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý sản xuất vá tác nghiệp

- Quản lý bảo dưỡng công nghiệp

- Quản lý dự trữ và kho hàng

7501601 A00, A01, D07, D01 100

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Gồm các chuyên ngành:

- Điện tử và kỹ thuật máy tính

- Điện tử viễn thông

- Kỹ thuật điện tử

- Điện tử Robot và trí tuệ nhân tạo

- Thiết bị điện tử y tế

- Các hệ thống thông minh và IoT

- Mạng viễn thông và máy tính

7510302 A00, A01, D07, D01 370

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển

- Tự động hóa và điều khiển thiết bị công nghiệp

- Tin học cho điều khiển và tự động hóa

7510303 A00, A01, D07, D01 320

Công nghệ thông tin

Gồm các chuyên ngành:

- Công nghệ phần mềm

- Hệ thống thương mại điện tử

- Quản trị và an ninh mạng

- Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính

7480201 A00, A01, D07, D01 600

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203 A00, A01, D07, D01 150

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Gồm các chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy

- Công nghệ chế tạo thiết bị điện

- Cơ khí ô tô

7510201 A00, A01, D07, D01 180

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý dự án và công trình xây dựng

- Xây dựng công trình điện

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

- Cơ điện công trình

7510102 A00, A01, D07, D01 160

Kỹ thuật nhiệt

Gồm các chuyên ngành:

- Điện lạnh

- Nhiệt điện

- Nhiệt công nghiệp

7520115 A00, A01, D07, D01 150

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605 A00, A01, D07, D01 210

Quản lý năng lượng

Gồm các chuyên ngành:

- Kiểm toán năng lượng

- Thị trường điện

- Quản lý năng lượng tòa nhà

7510602 A00, A01, D07, D01 80

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

(Chuyên ngành Năng lượng tái tạo)

7510403 A00, A01, D07, D01 80

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Gồm các chuyên ngành:

- Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

- Công nghệ môi trường và sản xuất năng lượng

7510406 A00, A01, D07, D01 60

Kế toán

Gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kế toán và kiểm soát

7340301 A00, A01, D07, D01 250

Quản trị kinh doanh

Gồm các chuyên ngành:

- Quản trị du lịch, khách sạn

- Quản trị doanh nghiệp

7340101 A00, A01, D07, D01 250

Tài chính - ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

- Ngân hàng

- Tài chính doanh nghiệp

7340201 A00, A01, D07, D01 200

Kiểm toán

7340302 A00, A01, D07, D01 100

Thương mại điện tử

(Chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

7340122 A00, A01, D07, D01 120

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103 A00, A01, D07, D01 150

12. Thông tin về tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Điện lực: https://www.epu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: 0242.2452.662 - (024) 2218 5607

- Email: [email protected]

- Website: https://www.epu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/epu235/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Điện lực từ năm 2019 – 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi TN THPT

Xét theo học bạ THPT

Quản trị kinh doanh

15,50

17

22,00

23,25

25,00

22,50

24,50

Tài chính – Ngân hàng

15

16

21,50

23,65

24,00

22,50

25,00

Kế toán

15

17

22,00

23,40

24,00

22,35

24,50

Kiểm toán

15

15

19,50

23,00

23,00

22,50

24,50

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16

18

22,75

22,50

23,00

22,75

23,00

Quản lý công nghiệp

14

15

17,00

20,50

19,00

23,50

19,50

Quản lý năng lượng

14

15

17,00

18,00

18,00

22,00

18,50

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

14

17

23,50

24,25

25,50

23,25

25,50

Công nghệ thông tin

16,50

20

24,25

24,40

26,00

23,25

26,50

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

15

17

21,50

23,25

22,50

23,00

25,50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

15

15

21,50

23,50

22,00

22,75

23,50

Kỹ thuật nhiệt

14

15

16,50

18,50

18,00

21,30

19,00

Công nghệ kỹ thuật môi trường

14

15

16,00

16,00

18,00

18,00

18,00

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

14

15

16,00

17,00

18,00

20,00

18,50

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

14

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

14

15

16,00

17,00

18,00

20,50

19,00

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15

16

20,00

23,00

22,50

22,30

22,50

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15

15

19,00

24,50

22,00

23,25

23,50

Thương mại điện tử (chuyên ngành Kinh doanh thương mại trực tuyến)

14

16

23,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15

20,00

23,75

22,00

21,50

23,50

Thương mại điện tử

24,65

25,50

24,00

26,00

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Điện lực

Đại học Điện lực (năm 2024)

1. Khu phòng học

Trường đại học Điện lực có tổng diện tích giảng đường, hội trường và phòng học lên tới 14.999 mét. Trường còn có sân thể thao đa năng rộng tới 9.000 mét vuông. ĐH Điện lực cho xây dựng hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị tiện nghi, phục vụ cho việc công tác, giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên của trường. Hiện nay, số lượng phòng học tại trường là 100, trong khi đó, con số này đối với phòng học máy tính là 5.

2. Xưởng thực hành

Xưởng thực hành được xây dựng để quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học thực hành tại 2 cơ sở của trường. Nơi đây gồm có: 26 phòng thực tập đầy đủ thiết bị rộng tới 8.993 mét. Xưởng có các thiết bị gồm 1 Phòng điều khiển Trạm biến áp trung gian, 2 Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV, 1 Trạm biến áp trung gian 35kV và 2 Trạm biến áp phân phối 10/0,4kV.

3. Hệ thống phòng thí nghiệm

Trường sở hữu 5 phòng thực hành máy tính với tổng diện tích là 450 mét vuông. Để phục vụ cho các chuyên ngành như thủy điện, nhiệt điện, hệ thống điện, trường Thủy lợi có 33 phòng thí nghiệm hiện đại, bao gồm: Phòng Nghiên cứu và phát triển (R&D), Phòng thí nghiệm thuỷ lực và nhà máy thuỷ điện, Phòng mô phỏng hệ thống điện, Phòng thí nghiệm rơ-le, Phòng thí nghiệm kỹ thuật nhiệt và nhà máy nhiệt điện, Phòng thí nghiệm tự động hóa, Phòng thí nghiệm điều khiển lập trình (PLC), Phòng thí nghiệm cao áp, Phòng thí nghiệm máy điện, Phòng thí nghiệm điện tử, Phòng thí nghiệm cơ sở kỹ thuật điện.

4. Thư viện

Thư viện của nhà trường với diện tích 1.170 mét vuông là nơi tọa lạc của 64.762 đầu sách và tài liệu bao gồm sách tham khảo, các bộ giáo trình, các tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và cả tiếng nước ngoài. Đặc biệt trung tâm còn có 228.000 đầu sách điện tử phục vụ cho sinh viên.

5. Khu thực tập ngoài trời

Với mục đích dùng cho việc thực tập các công việc vận hành sửa chữa cáp ngầm, sửa chữa thiết bị đường dây trung, hạ áp và cao áp lắp đặt, vận hành, sửa chữa đường dây kể cả sửa chữa đường dây nóng với cấp điện áp 22kV, nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị cho sinh viên. Bên cạnh đó, sinh viên còn được thực hàn lau chùi cũng như rửa sứ cách điện trên đường dây 500kV. Trên khuôn viên của khu thực tập có đầy đủ các cấp đường dây từ 0,4kV đến 500kV cùng một tuyến cáp ngầm trung áp với hầm cáp, phễu cáp.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Điện lực

Đại học Điện lực (năm 2024)

Đại học Điện lực (năm 2024)

Đại học Điện lực (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học