Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam

- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)

- Mã trường: HPN

- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: 0243 7751 750

- Email: [email protected]

- Website: http://hvpnvn.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1 (PT1) -  Mã 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Quy chế tuyển sinh Học viện.

- Phương thức 2 (PT2) - Mã 100: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Phương thức 3 (PT3) - Mã 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ).

- Phương thức 4 (PT4) - Mã 409: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

- Phương thức 5 (PT5) - Mã 410: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

* Học viện dự kiến triển khai xét tuyển sớm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh đối với các Phương thức 1, 3 và 5.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình theo ngu cầu cá nhân;

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng

- Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:

+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

* Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm xét tuyển.

- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 5.0.

- Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm.

- Đối với ngành Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh và đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.

* Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, 2023 (không xét các trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)

- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có điểm trung bình chung học tập 03 môn cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải >= 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).

- Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm.

- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 7.0.

- Đối với chương trình Quản trị kinh odanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh

* Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn khác môn Tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ theo thông báo của học viện.

- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)

- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện >=12,0 (không tính điểm ưu tiên).

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

7. Học phí

- Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000VNĐ/ tín chỉ (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên)

- Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết quốc tế dự kiến 892.000VNĐ/ tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2024 (Thí sinh in từ trên hệ thống đăng ký xét tuyển sau khi hoàn thành các thao tác đăng ký).

(2) Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:

+ Bản sao công chứng căn cước công dân.

+ Bản sao công chứng học bạ THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024 nộp kèm bản sao công chứng/chứng thực bằng tốt nghiệp THPT).

+ Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu sử dụng phương thức xét tuyển số 4, 5).

+ Bản sao công chứng các minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng (nếu sử dụng phương thức xét tuyển thẳng).

+Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).

+ Ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phí xét tuyển.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển sớm: 50.000đ/01 nguyện vọng, thí sinh chuyển khoản theo mã QR khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Học viện.

- Lệ phí xét tuyển bằng kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ GDĐT.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Phương thức 1, 3, 5: Từ ngày 01/3/2024 đến 17h00 ngày 31/3/2024

- Phương thức 4: Học viện sẽ thông báo sau

- Phương thức 2: Theo lịch chung của Bộ GDĐT

11. Các ngành tuyển sinh

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh (Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

7340101

A00; A01; C00; D01

80

2

Quản trị kinh doanh(hệ Chất lượng cao)

7340101CLC

35

3

Quản trị kinh doanh(hệ Liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và thương mại quốc tế)

7340101LK

35

4

Công tác xã hội

7760101

120

5

Giới và phát triển

7310399

80

6

Luật (Luật hành chính, Luật dân sự)

7380101

150

7

Luật kinh tế

7380107

120

8

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn)

7810103

90

9

Kinh tế (Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư)

7310101

150

10

Tâm lý học (Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình)

7310401

170

11

Truyền thông đa phương tiện (Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện)

7320104

A00; A01; C00; D01

150

12

Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng)

7480201

A00, A01, D01, D09

150

13

Kinh tế số

7310109

A00, A01, C00, D01

60

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Phụ nữ Việt Nam: http://hvpnvn.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Email: [email protected]

- Website: http://hvpnvn.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 như sau:

Ngành

Năm 2023

Xét theo KQ thi THPT

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

Công tác xã hội

A00, A01, C00, D01: 16,25

Giới và phát triển

A00, A01, C00, D01: 15,00

Luật

A00, A01, C00, D01: 21,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, C00, D01: 23,25

Truyền thông đa phương tiện

A00, A01, C00, D01: 24,75

Kinh tế

A00, A01, D01: 22,00

C00: 23,00

Luật kinh tế

A00, A01, C00, D01: 21,00

Tâm lý học

A00, A01, C00, D01: 21,50

Xã hội học

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D09: 18,50

Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

Quản trị kinh doanh (Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

A00, A01,

D01: 23,00

C00: 24,00

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Phụ nữ Việt Nam từ năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

17,5 (D01, A00, A01)

18,5 (C00)

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

A00, A01, D01: 18,5

C00: 19,5

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

Công tác xã hội

15

14

18

15,0

15,0

18,0

Giới và phát triển

14,5

14

18

15,0

15,0

18,0

Luật

16

15

18

16,0

20,0

21,5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18 (D01, A00, A01)

19 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

17,0

21,0

22,0

Truyền thông đa phương tiện

16,5 (D01, A00, (A01)

17,5 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

19,0

24,0

25,0

Kinh tế


A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

A00, A01, D01: 16,0

C00: 17,0

19,5

A00, A01, D01: 20,0

C00: 21,0

Luật kinh tế


15

18

16,0

18,5

21,0

Tâm lý học


15

18

15,0

19,5

21,0

Xã hội học




15,0

23,5

18,0

Công nghệ thông tin




15,0

16,0

19,0

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)





A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

Quản trị kinh doanh

(Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)





16,0

18,0

D. Cơ sở vật chất trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)

- Học viện Phụ nữ việt Nam tọa lạc tại số 68 Nguyễn Chí Thanh với khuôn viên có diện tích 9137,2 m2 bao gồm tòa nhà 3 tầng, tòa nhà đa năng 15 tầng, nhà ăn và sân chơi thể thao, nhà thể chất.

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)

- Ngoài khu giảng đường khang trang với các thiết bị hiện đại, khu ký túc xá của học viện có sức chứa lên đến 1000 sinh viên, bao gồm 2 khu cạnh nhau. Thứ nhất là khu ký túc xá ba tầng gồm 30 phòng, với sức chứa 10 người/phòng tại mặt đường Nguyễn Chí Thanh. Khu ký túc xá thứ hai nằm ngay trong tòa nhà mới 15 tầng, với 3 tầng 10,11 và 12 được trang bị đầy đủ các thiết bị khác như: điều hòa, bình nóng lạnh, giường tầng gắn với bàn học, không gian phơi đồ thông thoáng, công trình phụ khép kín, hành lang rộng rãi với thang máy phục vụ 24/24. Để đáp ứng nhu cầu trao đổi, học tập của sinh viên, khu kí túc xá còn có 3 phòng sinh hoạt chung để các bạn có thể trao đổi học tập, tổ chức sinh hoạt tập thể. Ngoài ra, Học viện đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng công trình nhà thể chất gồm 3 tầng trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ nhu cầu rèn luyện thể dục thể thao của sinh viên học viện.

- Đặc biệt, năm 2016, học viện đã trang bị thêm hệ thống camera giám sát và hệ thống mạng wifi để đảm bảo an ninh và phục vụ nhu cầu thiết yếu của sinh viên. Với hệ thống Internet không dây được phủ khắp đến tận phòng cho phép sinh viên khi học và ở trong ký túc xá có thể truy nhập hệ thống mạng LAN/Internet, truy cập hệ thống dữ liệu thư viện với nguồn CSDL lớn được học viện mua từ cổng thông tin cơ sở dữ liệu của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và giải trí của sinh viên.

E. Một số hình ảnh về trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)

Học viện Phụ nữ Việt Nam (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học