Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

A. Giới thiệu trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam

-Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

-Tên tiếng Anh: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)

-Mã trường: HVN

-Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2

-Loại trường: Công lập

-Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

-SĐT: 84.024.62617586

-Email: [email protected]

-Website: https://www.vnua.edu.vn/

-Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

B. Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Học viện xét tuyển theo 04 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; (3) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông (THPT); (4) Xét tuyển kết hợp;

3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

- Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

- Điều kiện xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên

+ Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

- Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

- Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau: Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành. Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2024+ điểm ưu tiên (nếu có).

- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điều kiện nhận hồ sơ của mỗi phương thức.

- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Đối với phương thức xét tuyển học bạ và xét tuyển kết hợp thí sinh đăng ký xét tuyển Nhóm ngành Sư phạm công nghệ phải đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

7. Học phí

Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 - 2025 với sinh viên chính quy như sau:

TT

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm)

1

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, …)

11,6

2

Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …)

13,45

3

Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…)

16

4

Công nghệ thực phẩm

16,7

5

Thú y

19,8

8. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/ hồ sơ

9. Thời gian đăng kí xét tuyển tuyển

- Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024). Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

- Phương thức 3 (Xét học bạ:

TT

Nội dung

Đợt 1

Đợt 2

1

Nhận hồ sơ xét tuyển

01/03 – 10/05/2024

15/05 – 20/06/2024

2

Thông báo kết quả xét tuyển

11 – 15/05/2024

25 – 28/06/2024

- Phương thức 4: 25/06 - 30/7/2024

- Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2024, liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

- Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.

- Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn.

- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn .

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

TT

Nhóm ngành/ngành

Số lượng

Tổ hợp xét tuyển

HVN01

Thú y

500

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Thú y

HVN02

Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản

230

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 
(Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản)

Chăn nuôi

Chăn nuôi thú y

Nuôi trồng thủy sản

HVN03

Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị

250

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu)

Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh)

Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)

Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng)

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

(Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan)

Nông nghiệp công nghệ cao (Nông nghiệp đô thị)

>Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

310

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

50

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Kỹ thuật cơ khí

HVN06

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

150

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

HVN07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

500

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09
 (Toán, Địa lí, GDCD)
C20
 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

HVN08

Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch

1670

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

Kế toán

Tài chính – Ngân hàng

Quản lý và phát triển du lịch

Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế)

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

HVN09

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

130

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 
(Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh)

Công nghệ sinh dược

HVN10

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

330

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

HVN11

Kinh tế và Quản lý

511

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
C04 
(Ngữ văn, Toán, Địa lí)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Kinh tế tài chính

Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh)

Kinh tế

Kinh tế đầu tư

Kinh tế số

Quản lý kinh tế

HVN12

Xã hội học

60

A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 
(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Xã hội học (Xã hội học kinh tế)

HVN13

Luật

180

A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 
(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Luật (Luật kinh tế)

HVN14

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

640

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

Công nghệ thông tin

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

HVN15

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

210

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Quản lý bất động sản

Quản lý đất đai

Quản lý tài nguyên và môi trường

HVN16

Khoa học môi trường

40

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Khoa học môi trường

HVN17

Ngôn ngữ Anh

200

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D14 
(Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 
(Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

Ngôn ngữ Anh

HVN18

Sư phạm công nghệ

20

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Sư phạm công nghệ

Tổng*

5991

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam https://www.vnua.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- SĐT: 84.024.62617586

- Email: [email protected]

- Website: https://www.vnua.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam từ năm 2019 - 2022

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn


Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Thi THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Bảo vệ thực vật

17,5

15

15

15,0

Bệnh học thủy sản

18

15

15

15,0

Chăn nuôi

17,5

15

18

16,0

Chăn nuôi thú y

17,5

15

18

16,0

Công nghệ kỹ thuật môi trường

18

15

17

20,0

Khoa học cây trồng

17,5

15

15

15,0

Khoa học đất

17,5

15

20

23,0

Kinh doanh nông nghiệp

17,5

Kinh tế nông nghiệp

18,5

15

17

17,0

Nông nghiệp công nghệ cao

18

18

18

16,0

Nuôi trồng thủy sản

17,5

15

15

15,0

Phát triển nông thôn

17,5

15

17

Thú y

18

15

15,5

17,0

Công nghệ sinh học

16

18

16,0

Công nghệ thông tin

20

16

16,5

17,0

Công nghệ sau thu hoạch

20

16

17,5

16,0

Công nghệ thực phẩm

20

16

17,5

16,0

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

17,75

16

17,5

16,0

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17,5

16

16

16,0

Công nghệ kỹ thuật ô tô

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật cơ khí

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật điện

17,5

16

16

16,0

Kinh tế

17,5

15

16

16,0

Kinh tế đầu tư

17,5

15

16

16,0

Kế toán

20

16

16

17,0

Quản trị kinh doanh

17,5

16

16

16,5

Ngôn ngữ Anh

18

15

15

18,0

Xã hội học

17,5

15

15

15,0

Khoa học môi trường

18,5

15

17

18,0

Quản lý đất đai

17,5

15

15

15,0

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

20

15

15

16,0

Kinh tế tài chính

18

15

16

16,0

Nông nghiệp

17,5

15

15

15,0

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

18

15

20

Quản lý kinh tế

18

15

16

16,0

Quản lý tài nguyên và môi trường

18

15

15

15,0

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

18

15

16

16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

18,5

19

19,0

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16

16

16,0

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

16

16,5

17,0

Tài chính - Ngân hàng

16

16

17,0

Luật

16

20

18,0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

15

17

Quản lý bất động sản

15

15

15,0

Thương mại điện tử

16

16

16,5

Quản lý và phát triển du lịch

16

16

16,5

Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

18

23

21,0

Sư phạm công nghệ

18,5

19

19,0

Công nghệ sinh dược

18

16,0

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

16,5

17,0

Kinh tế số

16

16,0

2. Chương trình quốc tế

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

Agri-business Management

- (Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

16

17

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

- (Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Bio-technology

- (Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Crop Science

- (Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

- Financial Economics

- (Kinh tế tài chính)

3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Khoa học cây trồng tiên tiến

15

18

20

Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến

17

18

17,5

4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Công nghệ sinh học chất lượng cao

15.5

20

20

Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao

15

18

18,5

Kinh tế tài chính chất lượng cao

14.5

18

18,5

4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Chăn nuôi

14

20

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

15

20

Nông nghiệp

15

18

Phát triển nông thôn

14.5

18

Công nghệ sinh học

15.5

20

Công nghệ thông tin

17

18

Kỹ thuật cơ khí

14

18

Kế toán

15

18

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

21

-

D. Cơ sở vật chất trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam

- Hiện tại, Học viện có 167 phòng học lý thuyết được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ học tập như máy tính, projector, 184 phòng thí nghiệm với diện tích hơn 8000 m2 có các thiết bị công nghệ cao, tiên tiến giúp sinh viên được học tập trong môi trường tốt nhất, hiện đại nhất.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

- Học viện có thư viện hiện đại với diện tích hơn 2.000m2, 100% máy tính được kết nối Internet, trên 30.000 đầu sách, hơn 100 đầu báo, tạp chí các loại, 15 cơ sở dữ liệu trực tuyến sách, tạp chí điện tử, truy cập thông qua phần mềm quản lý thư viện điện tử. Ngoài ra, thư viện Học viện còn kết nối với thư viện các trường đại học, trung tâm thông tin trong và ngoài nước để gia tăng nguồn học liệu, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

- Hệ thống thể dục thể thao cơ bản như sân vận động, phòng tập gym, sân tập thể dục, nhà thi đấu đa năng… đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt thể chất của sinh viên cũng như việc tổ chức các hoạt động thể dục thể thao chất mang tầm cỡ khu vực.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

- Năm 2017, Ngân hàng Thế giới đã phê duyệt khoản tín dụng 54.2 triệu đô la Mỹ để tăng cường năng lực nghiên cứu, giảng dạy cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Nhờ đó, cơ sở vật chất của Học viện sẽ ngày càng tiên tiến, hiện đại.

E. Một số hình ảnh về trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học