Học viện Ngân hàng (năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện Ngân hàng

- Tên tiếng Anh: Banking Academy

- Mã trường: NHH

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: +84 243 852 1305

- Email: [email protected] / [email protected]

- Website: http://hvnh.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét 

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành % tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển trên.

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

c) Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế

a. Tiêu chí xét tuyển

Dựa trên năng lực tư duy, năng lực ngoại ngữ và kết quả học tập của thí sinh.

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên, xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Quản trị kinh doanh (mã xét tuyển BUS02) và Kinh doanh quốc tế (mã xét tuyển IB01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng và cam kết tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.

c. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm CCQT quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

Điểm CCQT quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10

Ghi chú: Thang điểm tối đa của SAT là 1600, IELTS là 9.0, TOEFL iBT là 120. Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: quy đổi 10 điểm; Chứng chỉ N2: quy đổi 9 điểm; Chứng chỉ N3: quy đổi 8 điểm.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm.

+ Nhóm 2: Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 10% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.

3.4.1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024.

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 250 trở lên

c. Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 15 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của bài thi V-SAT)

- Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 15 

(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của bài thi V-SAT)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.4.2 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà nội (HSA)

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

c. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

- Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.5 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024

a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024.

b. Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

c. Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3

- Với các chương trình đào tạo còn lại (bao gồm các chương trình chuẩn và chương trình liên kết quốc tế): Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán. 

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. (Xem tại đây)

d. Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

- Đối với các phương thức xét tuyển Học bạ THPT và kết quả các bài thi đánh giá năng lực, ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nhận hồ sơ của mỗi phương thức.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024.

6. Chính sách ưu tiên

- Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2024 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Học phí dự kiến cho năm học 2024-2025 như sau:

+ Các chương trình đào tạo chuẩn: Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP, mức học phí dự kiến là:

- Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật) : 25 triệu/năm học

- Khối ngành V (Công nghệ thông tin) : 26,5 triệu/năm học

- Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi) : 26 triệu/năm học

Chương trình đào tạo chất lượng cao: dự kiến 37 triệu/năm học.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và  năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 40 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 260 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 40 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng ( 01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 01 học phí là 60 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu VNĐ/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu VNĐ. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 01 học phí là 60 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu VNĐ/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu VNĐ. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)

- Học bạ THPT (bản sao công chứng)

9. Lệ phí xét tuyển

- Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện Ngân hàng thực hiện mức thu chung như với các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước.

- Với lệ phí xét tuyển sớm trên hệ thống xét tuyển của Học viện, Nhà trường thu mức lệ phí 50,000 đồng đối với mỗi nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Chương trình Chất lượng cao

1

ACT01

 Kế toán

200

A00, A01, D01, D07

2

BANK01

 Ngân hàng

210

3

BANK06

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế

90

4

BUS01

 Quản trị kinh doanh

150

5

BUS06

 Marketing số

50

6

ECON02

 Kinh tế đầu tư

50

A01, D01, D07, D09

7

FIN01

 Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

8

IB04

 Kinh doanh quốc tế

100

A01, D01, D07, D09

Chương trình Chuẩn

9

ACT02

 Kế toán

160

A00, A01, D01, D07

10

ACT04

 Kiểm toán

60

11

BANK02

 Ngân hàng

170

12

BANK03

Ngân hàng số

60

13

BUS02

 Quản trị kinh doanh

110

14

BUS03

 Quản trị du lịch

50

A01, D01, D07, D09

15

ECON01

 Kinh tế đầu tư

110

16

FIN02

 Tài chính

200

A00, A01, D01, D07

17

FIN03

 Công nghệ tài chính

100

18

FL01

 Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

19

IB01

 Kinh doanh quốc tế

110

20

IB02

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

130

21

IT01

 Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

22

LAW01

 Luật kinh tế

100

A00, A01, D01, D07

23

LAW02

 Luật kinh tế

150

C00, C03, D14, D15

24

MIS01

 Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

26

ACT03

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

27

BANK04

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

28

BUS05

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

30

29

BANK05

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

30

IB03

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến mùa tuyển sinh năm 2024 của Nhà trường. Để nhận được tư vấn trực tiếp, các vị phụ huynh và các em thí sinh vui lòng liên hệ:

- Hotline Tư vấn Tuyển sinh: 1900 561 595

- Tư vấn trực tuyến tại: m.me/facebook.com/hocviennganhang1961

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm 2019 - 2022 như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Tài chính




26,1

Tài chính (Chất lượng cao)




26,1

Ngân hàng




25,8

Ngân hàng (Chất lượng cao)




25,8

Quản trị kinh doanh

22,25

25,3

26,55

26

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)



26,55

26

Tài chính - ngân hàng

22,25

25,5

26,5


Tài chính - ngân hàng (Chất lượng cao)



26,5


Kế toán

22,75

25,6

26,4

25,8

Kế toán (Chất lượng cao)



26,4

25,8

Hệ thống thông tin quản lý

21,75

25

26,3

26,35

Công nghệ thông tin



26

26,2

Công nghệ thông tin

(Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng)




26,2

Kinh doanh quốc tế

22,25

25,3

26,75

26,5

Luật kinh tế

21,5 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)
24,75 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)

25 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)

27 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)

A00, A01, D01, D07: 26.35

C00, D14, D15: 27.55

A00, A01, D01, D07: 25,8

C00, D14, D15: 28,05

Kinh tế

22

25

26,4

26

Ngôn ngữ Anh

23

25

26,5

26

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)

20,5

23,5

25,7

24

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng)

20,5

23,5

25,7


Tài chính - ngân hàng

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

20,75

22,2



Quản lý Tài chính - kế toán

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh)





Kế toán

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

20

21,5

24,3

24

Kế toán

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)

22,75

25,6

26,4

25,8

Kế toán

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)

22,75




Hệ thống thông tin quản lý

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)

21,75

25

26,3


Hệ thống thông tin quản lý

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)

21,75




IV. Học phí

A. Học phí Học Viện Ngân Hàng 2023-2024

Học phí năm học 2023 - 2024 như sau:

- Chương trình đào tạo đại trà: Học viện áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2023 của Chính phủ. Trong trường hợp Nhà trường chưa tự chủ tài chính, mức học phí là:

+ Khối ngành III (Kinh doanh và quản lý và pháp luật): 14.1 triệu/năm học

+ Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 16.4 triệu/năm học

+ Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 15.0 triệu/năm học

- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 32.5 triệu/năm học

- Chương trình của nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ): 

+ Học phí cho khóa học 4 năm tại HVNN là 345 triệu đồng

+ Trong trường hợp sinh viên học năm thứ 4 tại Hoa kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của tường đối tác. Với những thí sinh đạttrình độ tiếng Anh tương đường IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 40 triệu đồng.

- Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế (liên kết Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):

+ Học phí cho khóa học 4 năm học tại HVNN khoảng 320 triệu đồng bao gồm 3 năm đầu khoảng 180 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng.

+ Trong trường hợp sinh viên học năm thứ 4 tại Hoa kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của tường đối tác. Với những thí sinh dạttrình độ tiếng Anh tương đường IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.

- Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản: Học phí 27.0 triệu đồng/năm học

B. Học phí Học Viện Ngân Hàng 2021-2022

- Mới đây, học viện Ngân hàng đã công bố mức học phí cho các chương trình đào tại đại trà, chương trình chất lượng cao và chương trình cử nhân quốc tế hợp tác với nước ngoài cho năm học 2021 -2022 với mức phí như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

C. Học phí Học viện Ngân hàng 2020 - 2021

- Hệ Đại học (Đại học chính quy đại trà, Bằng II chính quy, Liên thông ĐH chính quy):

+ Đào tạo theo niên chế: 980.000đ/ tháng

+ Đào tạo theo tín chỉ: 277.000đ/ tháng

- Học ngoài giờ hành chính: mức thu học phí nhân hệ số 1,3 so với lớp học trong giờ hành chính

- Chương trình chất lượng cao: 120.000.000đ (Một trăm hai mươi triệu đồng) cho toàn khóa học (Không bao gồm học phần GDQP và GDTC - 2 môn này thu bằng hệ đại trà)

D. Học phí Học viện Ngân hàng 2019 - 2020

- Hệ Đại học chính quy: 8.100.000 đồng/năm

- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:

+ Liên kết Đại học CityU, Hoa Kì: 135.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, học phí năm cuối tại Đại học CityU sẽ được quy định riêng. Trong trường hợp sinh viên học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm 5.000. 000 đồng.

+ Liên kết Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: 168.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, năm học cuối khoảng 136.000.000 đồng

E. Học phí Học viện Ngân hàng 2018 - 2019

- Hệ Đại học chính quy: Học viện Ngân hàng áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015, mức học phí dự kiến cho năm học 2018 - 2019 như sau: Học phí đối với đại học chính quy: 8,1 triệu/ năm.

- Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết Quốc tế cho khóa học 4 năm

+ Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ: khoảng 135 triệu đồng cho 03 năm đầu học tại Việt Nam; năm cuối nếu học tại Mỹ thì học phí do Đại học CityU quy định (sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng, một của Đại học CityU và một của Học viện Ngân hàng), nếu học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm khoảng 5 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Học viện Ngân hàng); với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6,0 (khi trúng tuyển) sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 35 triệu đồng.

+ Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: khoảng 168 triệu đồng cho 03 năm đầu và học phí năm cuối khoảng 136 triệu đồng; với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5,5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 56 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Đại học Sunderland- Vương quốc Anh).

- Không chỉ việc tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn và lựa chọn ngành học thì việc cân nhắc đến học phí của từng ngành của trường cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Những thông tin về Học viện Ngân Hàng sẽ giúp cho các thí sinh chuẩn bị học tập tại trường có được sự lựa chọn thích hợp nhất, bởi học phí cũng là một yếu tố quyết định đến quá trình hoàn thành chương trình học.

- Thông thường mức học phí sẽ có xu hướng tăng dần theo các năm, tuy nhiên múc chênh lệch không quá lớn, thực hiện mức tăng đúng với quy định của nhà nước cũng như Bộ Giáo dục đưa ra.

- Mỗi ngành học sẽ có mức học phí khác nhau, đảm bảo cho quá trình học tập diễn ra thuật lợi và tốt đẹp nhất các thí sinh hãy cùng tìm hiểu chi tiết và ứng dụng cho nhu cầu của mình dễ dàng hơn.

V. Chương trình đào tạo

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Chương trình Chất lượng cao

1

ACT01

 Kế toán

200

A00, A01, D01, D07

2

BANK01

 Ngân hàng

210

3

BANK06

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế

90

4

BUS01

 Quản trị kinh doanh

150

5

BUS06

 Marketing số

50

6

ECON02

 Kinh tế đầu tư

50

A01, D01, D07, D09

7

FIN01

 Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

8

IB04

 Kinh doanh quốc tế

100

A01, D01, D07, D09

Chương trình Chuẩn

9

ACT02

 Kế toán

160

A00, A01, D01, D07

10

ACT04

 Kiểm toán

60

11

BANK02

 Ngân hàng

170

12

BANK03

Ngân hàng số

60

13

BUS02

 Quản trị kinh doanh

110

14

BUS03

 Quản trị du lịch

50

A01, D01, D07, D09

15

ECON01

 Kinh tế đầu tư

110

16

FIN02

 Tài chính

200

A00, A01, D01, D07

17

FIN03

 Công nghệ tài chính

100

18

FL01

 Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

19

IB01

 Kinh doanh quốc tế

110

20

IB02

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

130

21

IT01

 Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

22

LAW01

 Luật kinh tế

100

A00, A01, D01, D07

23

LAW02

 Luật kinh tế

150

C00, C03, D14, D15

24

MIS01

 Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

26

ACT03

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

27

BANK04

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

28

BUS05

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

30

29

BANK05

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

30

IB03

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

VI. Một số hình ảnh về Học viện Ngân hàng

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

Học viện Ngân hàng (năm 2024)

Học viện Ngân hàng (năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học