Học viện Ngân hàng (năm 2023)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng Hà Nội năm 2023 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Học viện Ngân hàng

- Tên tiếng Anh: Banking Academy

- Mã trường: NHH

- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế

- Loại trường: Công lập

- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

- SĐT: +84 243 852 1305

- Email: [email protected] / [email protected]

- Website: http://hvnh.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển thẳng

3.1.1. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN THẲNG

- Học viện xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) và các nhóm thí sinh khác thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành (Quy định cụ thể trong Điều 8, Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện)., cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

HVNH quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

3.1.2. THỜI GIAN, CÁCH THỨC NỘP HỒ SƠ VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ XÉT TUYỂN

- Chi tiết về cách thức nộp hồ sơ xét tuyển sớm sẽ được Nhà trường công bố trên website trong đầu tháng 5 năm 2023.

- Thí sinh dự kiến nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong 02 tuần đầu tháng 06/2023 và được Nhà trường thông báo danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong cuối tháng 06/2023

3.2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dự kiến 25% tổng chỉ tiêu)

3.2.1.Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

- Cách thức nộp hồ sơ: dự kiến công bố sau 15/05/2023.

- Thời gian nộp hồ sơ: dự kiến trong tuần đầu tháng 06/2023.

- Kết quả xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

3.2.2.Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học THPT của thí sinh.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

-Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12

- Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.2.3. Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = Điểm TB (Toán) x 2 + Điểm TB (môn 2) + Điểm TB (môn 3) + (Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên) x 4/3

- Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = Điểm TB (môn 1) + Điểm TB (môn 2) + Điểm TB (môn 3) + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

Trong đó: Điểm TB môn là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm (nếu thí sinh có nhiều giải chỉ tính 1 giải cao nhất)

+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức): Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm (nếu thí sinh có nhiều giải chỉ tính 1 giải cao nhất).

+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3.3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế (dự kiến 15% chỉ tiêu)

3.3.1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

- Cách thức nộp hồ sơ: dự kiến công bố sau 15/05/2023.

- Thời gian nộp hồ sơ: dự kiến trong tuần đầu tháng 06/2023.

- Kết quả xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

3.3.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy và năng lực ngoại ngữ của thí sinh.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên: xét tuyển riêng đối với 02 chương trình Kế toán (mã xét tuyển ACT02) và Công nghệ thông tin (mã xét tuyển IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản của các chương trình đào tạo trên.

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.3.3. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm số quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể: Điểm số quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/ Thang điểm tối đa của chứng chỉ x 10 (Thang điểm tối đa của SAT là 1600, IELTS là 9.0, TOEFL iBT là 120).

- Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: Chứng chỉ N1: 10 điểm; Chứng chỉ N2: 9 điểm; Chứng chỉ N3: 8 điểm.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3.4. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (dự kiến 10% tổng chỉ tiêu)

3.4.1. Lịch xét tuyển và cách thức nộp hồ sơ

- Cách thức nộp hồ sơ: dự kiến công bố sau 15/05/2023.

- Thời gian nộp hồ sơ: dự kiến trong tuần đầu tháng 06/2023.

- Kết quả xét tuyển: Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) dự kiến được thông báo trong cuối tháng 06/2023.

3.4.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.4.3. Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/150 x 30) + Điểm ưu tiên

Trong đó: điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3.5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023 (dự kiến 50% tổng chỉ tiêu)

3.5.1.Thời gian đăng ký xét tuyển (theo lịch của Bộ GD&ĐT)

Từ ngày 5/7 đến ngày 25/7, tất cả thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT: https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/Account/Login?ReturnUrl=%2f

3.5.2. Tiêu chí xét tuyển và điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023.

b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

3.5.3. Cách tính điểm xét tuyển

- Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

- Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

(a) Xét tuyển thẳng

- Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng theo Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành.

(b) Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

(c) Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT)

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh có thi THPT 2023 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

+ Đối với thí sinh không thi THPT 2023 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

(d) Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

(e) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).

5. Tổ chức tuyển sinh

- Theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.

6. Chính sách ưu tiên

- Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2023 của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

- Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học

- Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học.

- Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học.

- Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ):

- Năm cuối học tại nước ngoài: 120 triệu đồng cho 3 năm đầu học tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH CityU (Hoa Kỳ) khoảng 600 triệu đồng

- Năm cuối học tại HVNH: học phí là 350 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

- Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh):

- Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland (Anh) khoảng 350 triệu đồng.

- Năm cuối học tại HVNH: học phí khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

- Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh):

- Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 480 triệu đồng.

- Năm cuối học tại HVNH: khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm tại HVNH.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển (tải về tại đây sau đó in ra và điền theo hướng dẫn tại mục 5);

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)

- Học bạ THPT (bản sao công chứng)

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 200.000 đồng/1 hồ sơ

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Học viện Ngân hàng (năm 2023)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến mùa tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Để nhận được tư vấn trực tiếp, các vị phụ huynh và các em thí sinh vui lòng liên hệ:

- Hotline Tư vấn Tuyển sinh: 1900 561 595

- Tư vấn trực tuyến tại: m.me/facebook.com/hocviennganhang1961

III. Điểm chuẩn các năm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Tài chính




26,1

Tài chính (Chất lượng cao)




26,1

Ngân hàng




25,8

Ngân hàng (Chất lượng cao)




25,8

Quản trị kinh doanh

22,25

25,3

26,55

26

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)



26,55

26

Tài chính - ngân hàng

22,25

25,5

26,5


Tài chính - ngân hàng (Chất lượng cao)



26,5


Kế toán

22,75

25,6

26,4

25,8

Kế toán (Chất lượng cao)



26,4

25,8

Hệ thống thông tin quản lý

21,75

25

26,3

26,35

Công nghệ thông tin



26

26,2

Công nghệ thông tin

(Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng)




26,2

Kinh doanh quốc tế

22,25

25,3

26,75

26,5

Luật kinh tế

21,5 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)
24,75 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)

25 (các tổ hợp xét tuyển KHTN)

27 (các tổ hợp xét tuyển KHXH)

A00, A01, D01, D07: 26.35

C00, D14, D15: 27.55

A00, A01, D01, D07: 25,8

C00, D14, D15: 28,05

Kinh tế

22

25

26,4

26

Ngôn ngữ Anh

23

25

26,5

26

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)

20,5

23,5

25,7

24

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng)

20,5

23,5

25,7


Tài chính - ngân hàng

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

20,75

22,2



Quản lý Tài chính - kế toán

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh)





Kế toán

(Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland)

20

21,5

24,3

24

Kế toán

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)

22,75

25,6

26,4

25,8

Kế toán

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)

22,75




Hệ thống thông tin quản lý

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh)

21,75

25

26,3


Hệ thống thông tin quản lý

(định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật)

21,75




IV. Học phí

A. Học phí Học Viện Ngân Hàng 2021-2022

- Mới đây, học viện Ngân hàng đã công bố mức học phí cho các chương trình đào tại đại trà, chương trình chất lượng cao và chương trình cử nhân quốc tế hợp tác với nước ngoài cho năm học 2021 -2022 với mức phí như sau:

Học viện Ngân hàng (năm 2023)

B. Học phí Học viện Ngân hàng 2020 - 2021

- Hệ Đại học (Đại học chính quy đại trà, Bằng II chính quy, Liên thông ĐH chính quy):

+ Đào tạo theo niên chế: 980.000đ/ tháng

+ Đào tạo theo tín chỉ: 277.000đ/ tháng

- Học ngoài giờ hành chính: mức thu học phí nhân hệ số 1,3 so với lớp học trong giờ hành chính

- Chương trình chất lượng cao: 120.000.000đ (Một trăm hai mươi triệu đồng) cho toàn khóa học (Không bao gồm học phần GDQP và GDTC - 2 môn này thu bằng hệ đại trà)

C. Học phí Học viện Ngân hàng 2019 - 2020

- Hệ Đại học chính quy: 8.100.000 đồng/năm

- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:

+ Liên kết Đại học CityU, Hoa Kì: 135.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, học phí năm cuối tại Đại học CityU sẽ được quy định riêng. Trong trường hợp sinh viên học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm 5.000. 000 đồng.

+ Liên kết Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: 168.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, năm học cuối khoảng 136.000.000 đồng

D. Học phí Học viện Ngân hàng 2018 - 2019

- Hệ Đại học chính quy: Học viện Ngân hàng áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015, mức học phí dự kiến cho năm học 2018 - 2019 như sau: Học phí đối với đại học chính quy: 8,1 triệu/ năm.

- Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết Quốc tế cho khóa học 4 năm

+ Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ: khoảng 135 triệu đồng cho 03 năm đầu học tại Việt Nam; năm cuối nếu học tại Mỹ thì học phí do Đại học CityU quy định (sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng, một của Đại học CityU và một của Học viện Ngân hàng), nếu học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm khoảng 5 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Học viện Ngân hàng); với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6,0 (khi trúng tuyển) sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 35 triệu đồng.

+ Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: khoảng 168 triệu đồng cho 03 năm đầu và học phí năm cuối khoảng 136 triệu đồng; với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5,5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 56 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Đại học Sunderland- Vương quốc Anh).

- Không chỉ việc tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn và lựa chọn ngành học thì việc cân nhắc đến học phí của từng ngành của trường cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Những thông tin về Học viện Ngân Hàng sẽ giúp cho các thí sinh chuẩn bị học tập tại trường có được sự lựa chọn thích hợp nhất, bởi học phí cũng là một yếu tố quyết định đến quá trình hoàn thành chương trình học.

- Thông thường mức học phí sẽ có xu hướng tăng dần theo các năm, tuy nhiên múc chênh lệch không quá lớn, thực hiện mức tăng đúng với quy định của nhà nước cũng như Bộ Giáo dục đưa ra.

- Mỗi ngành học sẽ có mức học phí khác nhau, đảm bảo cho quá trình học tập diễn ra thuật lợi và tốt đẹp nhất các thí sinh hãy cùng tìm hiểu chi tiết và ứng dụng cho nhu cầu của mình dễ dàng hơn.

V. Chương trình đào tạo

Học viện Ngân hàng (năm 2023)

VI. Một số hình ảnh về Học viện Ngân hàng

Học viện Ngân hàng (năm 2023)

Học viện Ngân hàng (năm 2023)

Học viện Ngân hàng (năm 2023)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp