Học viện Ngân hàng (cơ sở Phú Yên - năm 2024)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng cơ sở Phú Yên năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
- Mã trường: NHP
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: [email protected]
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Đối với các phương thức tổ chức xét tuyển sớm:
3.1.1 Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3.1.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 35% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.50 trở lên.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điêm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.1.3 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
b) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = MI+M2+M3 + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT có các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của kỳ thi V-SAT)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố:
Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của kỳ thi V-SAT)
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
+ M1, M2, M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng – PV Phú Yên xét tuyển thẳng đối với các thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.50 trở lên.
* Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
* Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào Đại học V-SAT 2024
Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào Đại học V-SAT.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024.
7. Học phí
Áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
Mức học phí dự kiến: 25 triệu/ năm học
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
* Đối với thí sinh là học sinh lớp 12
Hồ sơ bao gồm:
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
* Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT
Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- 02 phiếu ĐKDT giống nhau
- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp
- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận
- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.
Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:
- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
- 2 ảnh cỡ 4×6 cm
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng
9. Lệ phí xét tuyển
Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện Ngân hàng thực hiện mức thu chung như với các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước.
Với lệ phí xét tuyển sớm trên hệ thống xét tuyển của Học viện, Nhà trường thu mức lệ phí 50,000 đồng đối với mỗi nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Mã xét tuyển, tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển đối với các chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên (mã trường NHP) như sau:
STT |
Ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngân hàng |
BANK02 |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
2 |
Tài chính |
FIN02 |
A00; A01; D01; D07 |
80 |
3 |
Kế Toán |
ACT02 |
A00; A01; D01; D07 |
70 |
* Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên: https://bap.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: [email protected]
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn của trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2023 như sau:
Ngành |
Năm 2023 |
|
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Kế toán |
19,50 |
15,00 |
Ngân hàng |
19,50 |
15,00 |
Tài chính |
19,50 |
15,00 |
Điểm chuẩn của trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên các năm 2019 - 2022 như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản trị kinh doanh |
14 |
||||
Tài chính - ngân hàng |
14 |
14 |
6,5 |
15 |
15 |
Kế toán |
14 |
14 |
6,5 |
15 |
15 |
Kế toán (định hướng Nhật Bản) |
14 |
IV. Học phí
A. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2023
Học biện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giao dục quốc dân. Trong trường hợp chưa tự chủ tài chính, mức thu học phí năm học 2023 - 2024 là 14.1 triệu đồng/năm học
B. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2022
- Học phí hệ đại trà: Khoảng 9.800.000 đồng/năm học.
- Học phí chương trình Cử nhân Việt - Nhật khoảng 27.000.000 đồng/năm học.
- Học phí chương trình CLC trong nước khoảng 30.000.000 đồng/năm học.
- Học phí chương trình CLC quốc tế CityU:
+ Năm cuối học tại nước ngoài: 120.000.000 đồng cho 03 năm đầu học tại Học viện, học phí năm cuối tại Đại học CityU.
+ Năm cuối học tại Học viện: 350.000.000 cho 04 năm học.
- Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry:
+ Năm cuối học tại Học viện là khoảng 315.000.000 đồng cho 04 năm tại Học viện.
+ Năm cuối học tại nước ngoài: Khoảng 175.000.000 đồng cho 03 năm đầu tại học viện, học phí năm cuối tại Đại học Coventry khoảng 480.000.000 đồng.
- Cơ hội học bổng tại Học viện Ngân hàng:
Quỹ học bổng Ngân hàng được sử dụng để cấp học bổng, tiền thưởng cho sinh viên trong các trường hợp sau đây:
- Học bổng của thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Về học tập: Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 9.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học.
+ Mức Học bổng Thống đốc là 1.800.000 đồng/tháng. Tổng số học bổng được Hội đồng cấp hàng năm không quá 20 suất.
+ Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đại điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể.
- Học bổng Ngân hàng Thương mại:
+ Học bổng từ các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được gọi chung là học bổng ngân hàng thương mại phân bổ theo các tiêu chí cụ thể được thỏa thuận bằng văn bản giữa Học viện Ngân hàng và từng đơn vị cụ thể. Các đơn vị cấp học bổng sẽ tự có quy định về việc xét cấp học bổng cho sinh viên (cụ thể xem quy trình riêng phía dưới).
- Học bổng của ngành ngân hàng:
+ Mức học bổng ngành là 900.000 đồng/tháng.
+ Về rèn luyện đjao đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy, tham gia đóng góp tích cực, có hiệu vào các hoạt động tập thể.
+ Về học tập (Căn cứ vào điểm thi lần 1): Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 8.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học.
- Trường hợp điểm trung bình chung học tập bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh đạt được số tín chỉ cao hơn trong năm học báo cáo, trường hợp điểm trung bình chung học tập và số tín chỉ đạt được bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh có điểm rèn luyện cao hơn. Học bổng Thống đốc và Học bổng Ngành Ngân hàng được cấp kèm theo Giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2021
- Đại học chính quy có mức học phí là 8,1 triệu/năm.
- Cử nhân quốc tế CityU, Hoa Kỳ có mức học phí là 135 triệu/3 năm học đầu tiên tại Việt Nam. Năm cuối mức học phí sẽ do trường Đại học CityU quyết định. Ngoài ra, trình độ tiếng Anh của thí sịnh đạt IELTS từ 6,0 trở lên sẽ được vào thẳng năm học thứ 2, qua đó học phí giảm 35 triệu.
- Cử nhân quốc tế Sunderland, Vương quốc Anh có mức học phí là 168 triệu/3 năm học đầu. Năm cuối có mức học phí là 136 triệu. Ngoài ra, trình độ tiếng Anh của thí sinh đạt IELTS từ 5,5 trở lên sẽ được vào thẳng năm thứ 2, qua đó giảm 56 triệu.
V. Chương trình đào tạo
STT |
Ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngân hàng |
BANK02 |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
2 |
Tài chính |
FIN02 |
A00; A01; D01; D07 |
80 |
3 |
Kế Toán |
ACT02 |
A00; A01; D01; D07 |
70 |
* Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
VI. Một số hình ảnh Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều