Học viện Ngân hàng (cơ sở Phú Yên - năm 2025)
Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng cơ sở Phú Yên năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....
I. Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
- Mã trường: NHP
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: [email protected]
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
- Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên (NHP) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).
2. Phạm vi tuyển sinh:
- Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên (NHP) tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyền và xét tuyển): Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên tổ chức xét tuyển vào đại học chính quy với các phương thức như dưới đây. Các phương thức được quy đổi chung về thang điểm 30.
3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh Tà yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ 19,50 trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07) quy ước M1 là môn Toán
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhi, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được 30 cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lưu ý: Tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên không được vượt quá 3,0 điểm. Trong trường hợp thí sinh có tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên vượt quá 3,0 điểm sẽ được tính mức điểm cộng tối đa là 3,0.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2025.
b. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 150 trở lên.
c. Cách tính điểm xét tuyển: Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.(Xem tại đây)
3.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
a. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2025.
b. Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).
c. Cách tính điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07), quy ước M1 là môn Toán.
- Trong trường hợp có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) và lựa chọn không thi môn Tiếng Anh, thí sinh có thể dùng chứng chỉ để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh theo bảng quy đổi dưới đây:
4. Ngưỡng đầu vào
- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2025 (Phương thức 4): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).
- Đối với các phương thức xét tuyển khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển tương ứng từng phương thức xét tuyển.
5. Tổ chức tuyển sinh: Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này.
- Với Phương thức xét tuyển 2 Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung. Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).
6. Chính sách ưu tiên
- Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ https://bap.edu.vn/.
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Học phí dự kiến cho năm học 2025-2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học, Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học. Mức học phí dự kiến là: 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
+ Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh do Bộ GD&ĐT công bố, trong đó đợt 1 xét tuyển chung với các trường trên cả nước. Trong trường hợp thiếu chỉ tiêu, Nhà trường có thể xét tuyển bổ sung sau khi kết thúc đợt xét tuyển đầu tiên.
+ Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh: Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên cam kết hỗ trợ thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, và hỗ trợ giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh.
7. Học phí
- Áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
- Mức học phí dự kiến: 25 triệu/ năm học
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
* Đối với thí sinh là học sinh lớp 12
Hồ sơ bao gồm:
- 02 phiếu đăng ký dự tuyển (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
- 01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
* Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT
Các thí sinh tự do chưa tốt nghiệp sẽ bao gồm: Các thí sinh đã dự thi THPT Quốc gia nhưng chưa đỗ tốt nghiệp và các thí sinh không đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia các năm trước. Vậy các thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học bao gồm những gì? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- 02 phiếu ĐKDT giống nhau
- 02 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Chú ý sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Ngoài ra, phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- Bản photocopy 2 mặt Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp
- Giấy xác nhận điểm do trường xác nhận
- Thí sinh tự do bị mất học bạ THPT bản chính có nguyện vọng dự thi phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng không có học bạ THPT đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục.
Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thì hồ sơ xét tuyển đại học cần những gì? Tham khảo để cập nhật đúng nhất các giấy tờ sau:
- 2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
- 2 ảnh cỡ 4×6 cm
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- CMT nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân công chứng
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên thực hiện mức thu theo quy định giữa các cơ sở GDĐH. Với lệ phí xử lý dữ liệu trên hệ thống xét tuyển của Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Phú Yên đối với Phương thức 2 Nhà trường thu mức lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2025 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên: https://bap.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: [email protected]
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
III. Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên 2 năm gần nhất:
IV. Chương trình đào tạo
STT |
Ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngân hàng |
BANK02 |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
2 |
Tài chính |
FIN02 |
A00; A01; D01; D07 |
80 |
3 |
Kế Toán |
ACT02 |
A00; A01; D01; D07 |
70 |
* Tổ hợp xét tuyển được áp dụng đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
V. Một số hình ảnh Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều