Đại học phòng cháy chữa cháy (phía Nam - năm 2024)



Bài viết cập nhật thông tin đề án tuyển sinh Đại học phòng cháy chữa cháy phía Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ thông tin về phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học và chỉ tiêu của từng ngành ....

I. Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Phòng cháy chữa cháy

- Tên tiếng Anh: University of Fire Prevention and Fighting (UFPF)

- Mã trường: PCS (các tỉnh, thành phố từ Thành phố Đà Nẵng trở vào)

- Cơ quan/ Bộ chủ quản: Bộ Công an

- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Sau đại học - Nghiệp vụ

- Địa chỉ: Ấp 7, Xã An Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.

- Điện thoại: 0435530757

- Email: [email protected]

- Website: https://daihocpccc.bocongan.gov.vn / https://daihocpccc.edu.vn;

- Facebook: https://www.facebook.com/PCCCcs3/

II. Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung

1.1. Đối tượng: công dân Việt Nam.

1.2. Điều kiện dự tuyển chung: người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Trình độ đào tạo: Thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772); Môi trường và bảo vệ môi trường (785).

+Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 2). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. Thí sinh tốt nghiệp khối ngành, lĩnh vực khác xếp hạng bằng từ loại khá trở lên.

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.

Lưu ý: Thí sinh phải tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học) mới được đăng ký dự tuyển. Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển theo quy định phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).

– Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).

– Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công an. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt. Ngoài ra, áp dụng giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 2) so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.

– Lĩnh vực dự tuyển: theo quy định tại Phụ lục 1

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh phạm vi toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức

3.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).

* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024 đối với thí sinh dự tuyển tháng 06/2024 hoặc ngày 01/7/2014 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2024 (nếu có). Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.

3.2. Phương thức 2: thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:

– Thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772); Môi trường và bảo vệ môi trường (785).

– Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh 

Địa bàn tuyển sinh Ký hiệu trường Ký hiệu ngành Tổng chỉ tiêu Phương thức 1 Phương thức 2
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ
Toàn quốc PCH 7860113 50 15 13 2 35 32 3

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 và không có phần thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2. Điều kiện nhận ĐKXT

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;

– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);

– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);

– Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

– Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

– Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữđối tượng dân tộc thiểu số, chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Lịch tổ chức tuyển sinh

TT Thời gian Nội dung
1 15/3-25/4/2024 Thí sinh dự tuyển đại học VB2 tuyển mới CAND đến đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện (sau ngày 25/4/2024, thí sinh tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự tuyển tại các Ban tuyển sinh)
2 30/5/2024 Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển đại học VB2 tuyển mới; báo cáo kết quả sơ tuyển về X02
3 01-10/6/2024 – Các trường CAND báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh dự tuyển về X02;

 

– Các trường CAND báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 VB2 tuyển mới về X02.

4 15-16/6/2024 Tổ chức thi tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới
5 17-22/6/2024 Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm thi VB2 tuyển mới về X02 và thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo
6 10/7/2024 Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 VB2 tuyển mới
7 14-15/7/2024 X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển VB2 tuyển mới
8 16/7/2024 Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển VB2 tuyển mới về Công an các đơn vị, địa phương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
9 10-15/8/2024 Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển VB2 tuyển mới

6.2. Thời gian, địa điểm thi tuyển

Lịch cụ thể sẽ thông báo sau.

7. Chính sách ưu tiên

– Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

– Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:

ĐC = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).

8. Học phí

- Học viện không phải đóng học phí.

9. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

9.1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển: theo hướng dẫn của Bộ Công an chậm nhất ngày 30/5/2024

– Các đơn vị, địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Cơ sở 1 – Trường Đại học PCCC – Số 243 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội

– Các đơn vị, địa phương từ Đà Nẵng trở vào gửi trực tiếp hồ sơ qua đường giao liên đến địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Trường Đại học PCCC – Số 243 Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

– Công an các đơn vị địa phương gửi dữ liệu sơ tuyển về Trường Đại học PCCC qua địa chỉ email: [email protected]

9.2. Hồ sơ tuyển sinh

– Công an các đơn vị, địa phương cung cấp mẫu hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra và nộp hồ sơ tuyển sinh theo Hướng dẫn của Bộ Công an.

– Trường Đại học PCCC không tiếp nhận những hồ sơ thiếu các giấy tờ và không đủ điều kiện dự tuyển theo quy định của Bộ Công an.

– Hồ sơ đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp phải do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị địa phương chuyển đến, nộp tại phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao – Trường Đại học PCCC tại Cơ sở 1, nhà trường không tiếp nhận hồ sơ xét tuyển do thí sinh tự nộp.

– Công an các đơn vị địa phương cần chú ý sắp xếp hồ sơ của thí sinh theo đúng thứ tự của danh sách và file dữ liệu gửi kèm; nhập chính xác, đầy đủ các thông tin của thí sinh vào file dữ liệu (theo mẫu).

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD & ĐT và Bộ Công an năm 2024.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

10.1. Chỉ tiêu cụ thể theo từng phương thức từng miền

Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh  Ký hiệu trường Ký hiệu ngành Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo Phương thức 1 Chỉ tiêu theo Phương thức 2 Chỉ tiêu theo Phương thức 3 Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 Mã bài thi đánh giá của BCA sử dụng để xét tuyển
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy                   A00 CA1
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ   7860113 140            
– Phía Bắc PCH   70 6 1 6 1 51 5
– Phía Nam PCS   70 6 1 6 1 51 5

– Tuyển sinh phía Bắc: thí sinh các tỉnh, thành phố từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.

– Tuyển sinh phía Nam: thí sinh các tỉnh, thành phố từ Thành phố Đà Nẵng trở vào.

10.2. Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển vào trường theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mã tổ hợp A00 gồm các môn Toán, Vật lý, Hóa học

10.3. Ký hiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an

Mã bài thi Phần trắc nghiệm Phần tự luận
CA1 Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh Toán

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh.

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy.

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

-Địa chỉ: Ấp 7, Xã An Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.

- Điện thoại: 0243.553.3006, 0243.225.2313 (Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao)

- Email: [email protected]

- Website: https://daihocpccc.bocongan.gov.vn / https://daihocpccc.edu.vn;

- Facebook: https://www.facebook.com/PCCCcs3/

III. Điểm chuẩn các năm

Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển   Năm 2022 Năm 2023
Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển
786/78601/

 

7860113

Tổ hợp A00

(Toán, Vật lý, Hóa học)

Xét tuyển thẳng 05 0   05 0  
Xét tuyển học bạ 65 57   55 52  
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 80 28 15.0

 

điểm

60 19 15.0

 

điểm

Tổng   150 85   120 71  

IV. Học phí

- Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại trường Đại học Phòng cháy chữa cháy không phải đóng học phí.

V. Chương trình đào tạo

STT Loại chỉ tiêu Khối ngành VII Tổng
I Chính quy    
1 Sau đại học    
1.1 Tiến sĩ    
1.1.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 12 12
1.2 Thạc sĩ    
1.2.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 10 10
2 Đại học    
2.1 Chính quy    
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên    
2.1.1.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 544 544
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên    
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy    
2.2.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 385 385
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy    
2.4 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên    
2.4.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 152 152
II Vừa làm vừa học    
1 Đại học    
1.1 Vừa làm vừa học    
1.1.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 214 214
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học    
1.2.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn ,cứu hộ 388 388
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học    
1.4 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên    
1.4.1 Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 200 200

VI. Một số hình ảnh về Đại học Phòng cháy chữa cháy phía Nam

Đại học phòng cháy chữa cháy (phía Nam - năm 2024)

Đại học phòng cháy chữa cháy (phía Nam - năm 2024)

Đại học phòng cháy chữa cháy (phía Nam - năm 2024)


ma-truong-dai-hoc-tai-ha-noi.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học