Ngữ pháp, bài tập Mạo từ lớp 9 hay, có đáp án
Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Mạo từ lớp 9 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 9.
I. Định nghĩa
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
II. Phân loại và cách dùng
a. Indefinite article (mạo từ không xác định): A/An
- A, an: đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới
- A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ex: a game (một trò chơi), a university, a Ẻuropean
- An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm.
Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ).
- An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).
b. Definite Article (Mạo từ xác định) – THE
- Dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được nhắc lại) , dùng cho cả
danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được..
Ex: The truth (sự t**Cách dùng
- Trước một danh từ số ít đếm được.
Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream.
- Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
**Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau:
- Trước danh từ số nhiều
- Trước danh từ không đếm được
Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay).
I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
The bicycle (một chiếc xe đạp) / The bicycles (những chiếc xe đạp)
*Cách dùng:
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) / The world (thế giới); the earth (quả đất)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ex: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). / The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp).
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta).
- Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ex: The first day (ngày đầu tiên). / The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy nhất)
- The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ex: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định – THE khi
- Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. ( trừ US, UK, Philipines)
Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
- Sau sở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .
Ex: My friend, chứ không nói My the friend. / The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn. Ex: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù),
But: They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
BÀI TẬP MẠO TỪ - ARTICLE EXERCISES
I/ ARTICLES: A, AN, THE OR Ø(nothing).
Exercise 1. Put "an", "a", "the" or Ø (nothing):
1. My birthday is _____ Sunday afternoon.
2. It doesn't often snow here at _____ Christmas. We haven't had _____ White Christmas for many years.
3. We came here in _____ summer of _____ 1969.
4. _____ Thanks giving is in _____ November. The Church of England dates from _____ year 1534. I like driving at ____ night. The roads are quite. Oh, I don't like driving in ____ park. I'd rather travel during___ day.
5. Are you doing anything at _____ weekend? + I don't think so. Well, come over on _____ Sunday.
6. __ meals we had weren't very good. We had___ breakfast in the hotel and that wasn't too bad. We usually went out for _____ lunch because _____ lunch they served in the hotel was always the same _____ dinner we had in our first evening was pretty a few, so we tried a few restaurants. On our last evening we had _____ marvelous dinner in a Chinese restaurant, but that was an exception.
7. Rita plays _____ violin and her sister plays _____ guitar.
8. On our trip to _____ Spain, we crossed _____ Atlantic Ocean.
9. David attended _____ Princeton University.
10. _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida
11. _____ chair that you are sitting in is broken.
12. _____ Civil War was fought in _____ United States between 1861 and 1865.
13. _____ big books on _____ table are for my history class.
Key
1. nothing
2. nothing, a
3. nothing, nothing
4. nothing, nothing, nothing, nothing, the dark, the day
5. the weekend, nothing
6. the meals, nothing, nothing, the lunch, the dinner, a marvelous dinner.
7. the violin, the guitar.
8. nothing, the Atlantic Ocean.
9. nothing
10. nothing, the University
11. the
12. the Civil War, the United States.
13. The big books, the table.
Ex 2: Write a or an in the space:
1. _____ unreasonable decision |
6. _____ X- ray |
11. _____ elephant |
2. _____ universal problem |
7. _____ UFO. |
12. _____ hospital |
3. _____ unit of work. |
8. _____ T shirt |
13. _____ BBC programme |
4. _____ eucalyptus tree |
9. _____ happy girl |
14. _____ UNESCO worker |
5. _____ honorable man. |
10. _____ H-bomb |
|
Key
1. an |
6. an |
11. an |
2. a |
7. a |
12. a |
3. a |
8. a |
13. a |
4. a |
9. a |
14. a |
5. an |
10. an |
|
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9