Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 6 Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ

Bài viết Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 6 Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 6.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 6 (dùng chung cho ba sách) bản word dễ dàng chỉnh sửa:

I/MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Nhận biết được các phương thức biểu đạt; thể thơ; những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung trong bài; nội dung chính; cách hiểu một câu thơ, đoạn thơ; bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao; những thông điệp rút ra từ câu thơ, đoạn thơ;….

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học

+ Giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên môn:

+ Năng lực ngôn ngữ

+ Năng lực văn học.

3. Phẩm chất: Ý thức tự chủ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- KHBD, STK.

- Vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv chuyển giao nhiệm vụ:

+ Muốn xác định phương thức biểu đạt, thể thơ thì làm như thế nào? Ví dụ.

+ Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó.

+  Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?

+ Xác định nội dung chính của văn bản:

+ Trình bày cách hiểu về một câu thơ, đoạn thơ:

+  Bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao?

+  Thông điệp có ý nghĩa nhất? Tại sao?

+  Bài học rút ra? Tại sao?

+  Đoạn thơ đã bồi đắp những tình cảm gì?

+  Em có nhận xét như thế nào về thái độ, tình cảm của tác giả

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi hoàn thiện bài tập

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS trình bày sản phẩm cá nhân

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

1.Xác định phương thức biểu đạt

- Chính: một phương án (thường là biểu cảm)

Ví dụ: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ sau.

Trả lời: Biểu cảm/ miêu tả,..

- Các: từ hai phương án (thường là biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự)

Ví dụ: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn thơ sau.

Trả lời: Biểu cảm kết hợp miêu tả/Biểu cảm kết hợp tự sự,…

=>Yêu cầu:  Đọc kĩ đoạn thơ, căn cứ nội dung đối chiếu với các phương thức biểu đạt để tìm câu trả lời.

2/ Xác định thể thơ

- Xác định thể thơ:

+ Đếm số chữ trong từng dòng thơ

+ Kết luận:

• Các thể thơ hiện đại (5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8 chữ, tự do);

• các thể thơ truyền thống (ngũ ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát).

Ví dụ: Xác định thể thơ trong đoạn thơ sau:

Nhưng còn cần cho trẻ

Tình yêu và lời ru

Cho nên mẹ sinh ra

Để bế bồng chăm sóc

Mẹ mang về tiếng hát

Từ cái bống cái bang

Từ cái hoa rất thơm

Từ cánh cò rất trắng

Từ vị gừng rất đắng

Từ vết lấm chưa khô

Từ đầu nguồn cơn mưa

Từ bãi sông cát vắng...

Trả lời: Thể thơ trong đoạn thơ trên: thể thơ 5 chữ.

3/ Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó.

- Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

- Đọc văn bản để tìm những từ ngữ, hình ảnh liên quan đến nội dung cần trả lời.

Ví dụ:

1/Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thiên nhiên khổ thơ …của nhà thơ…..

2/ Hãy ghi lại 2 hình ảnh thiên nhiên được tác giả sử dụng để miêu tả tiếng thơ thầy đọc......

4/ Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?

- Đọc kĩ, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.

- Đối chiếu với đặc điểm của các biện pháp tu từ -> gọi tên biện pháp/ chỉ ra từ ngữ, hình ảnh biểu thị biện pháp tu từ đó.

• So sánh: A = B (tương đồng)

• Ẩn dụ: B (Xuất hiện trong câu thơ) => A (ẩn) (A và B nét tương đồng)

• Hoán dụ: B (Xuất hiện) => A (ẩn) (A và B tương cận (gần gũi và đi liền với nhau)).

• Điệp từ: từ nào được lặp lại, lặp lại mấy lần.

• Liệt kê (cái gì, thuộc trường nghĩa nào)

- Nêu tác dụng (xem tác dụng của các BPTT đã học).

+ So sánh, ẩn dụ, hoán dụ: gợi hình gợi cảm; nhấn mạnh ý cần biểu thị.

+ Nhân hóa: sinh động, hấp dẫn/nhấn mạnh ý cần biểu thị.

+ Điệp từ, điệp ngữ: nhấn mạnh cái được điệp lại/ tạo âm hưởng cho lời thơ (tha thiết/hào hùng)

+ Liệt kê, phóng đại: nhấn mạnh cái liệt kê/phóng đại => ca ngợi/phê phán.

+ Đảo ngữ: nhấn mạnh cái được đảo, tạo liên kết câu

Ví dụ:

1/ Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:

“Cha lại dắt con đi trên cát mịn

Ánh nắng chảy đầy vai”

2/ Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong khổ thơ:

Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao.

5/ Xác định nội dung chính của văn bản:

5.1. Xác định đối tượng trữ tình (được miêu tả và phản ánh trong bài thơ) và nhân vật trữ tình (xưng em, anh, tôi, thường là sự hóa thân của tác giả).

- Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, hình ảnh lặp đi lặp lại để rút ra nội dung chính.

5.2. Nội dung chính của một đoạn thơ/bài thơ bao giờ cũng có hai phần. Để tìm được nội dung chính, cần trả lời câu hỏi:

+ Câu hỏi 1: Đối tượng trữ tình được miêu tả trong bài thơ có đặc điểm như thế nào?

+ Câu hỏi 2: Thông qua việc miêu tả, phản ánh đối tượng trữ tình, tác giả đã bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình như thế nào?

5.3. Bài thơ đã miêu tả/phản ánh … Qua đó, tác giả đã thể hiện sự…

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 6 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Bồi dưỡng HSG Văn 6 hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học