Mở rộng vốn từ Hạnh phúc lớp 5 (Lý thuyết, Bài tập)

Tài liệu Mở rộng vốn từ Hạnh phúc lớp 5 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 5.

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

I. Hạnh phúc là gì?

- Khái niệm: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

- Ví dụ: ấy cảm thấy vô cùng hạnh phúc khi được gặp lại người thân sau nhiều năm xa cách.

II. Một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “hạnh phúc”

- Từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, vui vẻ, thỏa mãn, thỏa nguyện, toại nguyện,…

Ví dụ: Bạn Lan reo lên vui sướng khi được mọi người tặng quà.

- Từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc”: bất hạnh, đau khổ, tuyệt vọng, vô vọng, đau khổ, u sầu, phiền muộn, sầu muộn,…

Ví dụ: ấy đau khổ vì mất đi người thân.

III. Một số từ có chứa tiếng “phúc”

- Một số từ có chứa tiếng “phúc”: phúc hậu, phúc lợi, phúc đức, phúc lộc, phúc khí, phúc phần, phúc báu,…

Ví dụ: Khuôn mặt cô ấy thật phúc hậu.

IV. Một số ca dao, tục ngữ nói về hạnh phúc trong cuộc sống

- Chị ngã, em nâng.

- Anh em như thể chân tay.

- Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

- Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn. 

- Râu tôm nấu với ruột bầu/ Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

-…

V. Bài tập mở rộng vốn từ Hạnh phúc

Bài 1. Em hãy gạch chân dưới những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc trong các câu sau:

a. Cô ấy thật may mắn khi có thể nhận được công việc này.

b. Cô Lan mãn nguyện khi được nhìn thấy các con ăn cùng nhau bữa cơm sau những ngày dài xa cách.

Bài 2. Gạch chân dưới những từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc” trong các câu sau:

a. Cả tuổi thơ không cha, không mẹ, không gia đình, anh ấy đã phải chịu những cực khổ chẳng ai hiểu thấu.

b. Sống trong một gia đình giàu có, nhưng bố mẹ thường xuyên vắng nhà, mỗi lần trở về chỉ nghe thấy những tiếng đánh cãi, chửi nhau, âu cũng là bất hạnh của Minh.

Bài 3. Cho các từ sau, em hãy sắp xếp vào hai cột sao cho hợp lý:

Sung sướng, tuyệt vọng, mãn nguyện, bất hạnh, toại nguyên, đau khổ, sầu thảm, bi thảm, đau buồn, vui sướng

Đồng nghĩa với “hạnh phúc”

Trái nghĩa với “hạnh phúc”

 

 

Bài 4. Tìm 03 từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc và đặt câu với các từ đó.

Trả lời:

- Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: vui sướng, vui vẻ,

Bài 5. Viết đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của em, trong đó có sử dụng từ “hạnh phúc”.

Trả lời:

Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em là về ngày đầu tiên đi học. Tối hôm trước, mẹ đã giúp em chuẩn bị mọi thứ đầy đủ. Còn em chỉ cần đi ngủ thật sớm để ngày mai thức dậy đúng giờ. Sáng hôm sau, em thức dậy vào lúc sáu giờ. Em đánh răng rửa mặt, ăn sáng và mặc bộ đồng phục mới. Đúng bảy giờ, mẹ đã đưa em đến trường bằng chiếc xe máy cũ. Trên đường đi, em cảm thầy vừa hân hoan, vừa lo lắng. Chẳng bao lâu, ngôi trường Tiểu học đã hiện ra trước mắt. Từ phía ngoài đường nhìn vào đã thấy chiếc cổng trường rất to, phía trên cao là bảng tên trường. Đi sâu vào bên trong sẽ nhìn thấy sân trường rất rộng rãi, được đổ bê tông phẳng lì. Mẹ đưa em đến phòng học đã có cô giáo đứng chờ. Em nép phía sau lưng mẹ mà không dám bước vào. Mẹ đã ân cần động viên em. Giọng nói nhẹ nhàng, cùng ánh mắt trìu mến của mẹ đã tiếp cho em một nguồn động lực to lớn. Em nghe lời mẹ bước vào lớp cùng cô giáo. Buổi học đầu tiên rất vui vẻ, thú vị. Em đã quen được rất nhiều bạn mới. Đến chiều về, em đã kể lại cho mẹ nghe về buổi học. Em cảm thấy thật hạnh phúc vì đã có mẹ ở bên vào một ngày đặc biệt.

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học