Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 8 Chương 2: Nhiệt học quan trọng
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng nhớ và nắm vững các công thức Vật Lí lớp 8, VietJack biên soạn tài liệu trọn bộ công thức Vật Lí 8 Chương 2: Nhiệt học quan trọng đầy đủ công thức quan trọng, lý thuyết và bài tập tự luyện giúp học sinh vận dụng và làm bài tập thật tốt môn Vật Lí lớp 8.
Công thức tính nhiệt lượng
1. Định nghĩa
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt, kí hiệu là Q.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật.
2. Công thức
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt
Trong đó:
m: là khối lượng của vật (kg)
c: là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
Δt: là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)
Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
Q: là nhiệt lượng thu vào của vật (J).
- Đơn vị đo nhiệt lượng là jun (J), kilojun (kJ): 1kJ = 1000 J.
Ngoài J, kJ đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo, kcalo (kcal):
1 kcal = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J.
- Chú ý:
+ Đơn vị của khối lượng phải để về kg.
+ Nếu vật là chất lỏng, bài toán cho biết thể tích V thì ta phải tính khối lượng m theo công thức: m = V.D. Trong đó đơn vị của V là m3 và của D là kg/m3.
3. Kiến thức mở rộng
- Từ công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt, suy ra công thức tính các đại lượng còn lại:
.
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1°C, kí hiệu: c. Đơn vị: J/kg.K.
Bảng nhiệt dung riêng của một số chất
Chất |
Nhiệt dung riêng(J/kg.K) |
Chất |
Nhiệt dung riêng(J/kg.K) |
Nước |
4200 |
Đất |
800 |
Rượu |
2500 |
Thép |
460 |
Nước đá |
1800 |
Đồng |
380 |
Nhôm |
880 |
Chì |
130 |
Nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào chất làm nên vật mà không phụ thuộc vào hình dạng, kích thước hay khối lượng của vật.
- K là đơn vị đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Ken-vin: Độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Celsius.
Đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K: T = t + 273
Trong đó:
+ T là nhiệt độ tính theo °K
+ t là nhiệt độ tính theo °C
- Trong phòng thí nghiệm, dụng cụ để xác định nhiệt lượng là nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng kế là một bình hai vỏ, ở giữa có một lớp không khí để ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. Trong bình có một nhiệt kế và một que khuấy.
4. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Tóm tắt:
V = 5 lít ↔ m = 5 kg
t1 = 20oC; t2 = 40oC; cnước = c = 4200 J/kg.K
Q = ?
Giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC là:
Q = m.c.Δt = 5.4200.(40 – 20) = 420000J = 420kJ.
Ví dụ 2: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?
Tóm tắt:
m = 5 kg; t1 = 20oC; t2 = 50oC, Q = 59kJ = 59000J
c = ?, tên kim loại?
Giải:
Nhiệt dung riêng của một kim loại là:
Tra bảng nhiệt dung riêng của các chất, ta biết kim loại này là đồng.
Công thức tính nhiệt lượng toả ra
1. Định nghĩa
Nhiệt lượng toả ra là phần nhiệt năng của vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu là Qtoả.
2. Công thức
- Khi một vật hạ nhiệt độ từ t1 xuống t2 nó sẽ tỏa ra nhiệt lượng là:
Qtỏa = m.c. Δt, hay Qtỏa = m.c.(t1 - t2)
Trong đó:
+ Q: là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J)
+ m: là khối lượng của vật (kg)
+ c: là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
+ Δt = t1 - t2: là độ giảm nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)
- Lưu ý: Trong công thức nhiệt lượng tỏa ra thì nhiệt độ t2 luôn nhỏ hơn t1.
3. Kiến thức mở rộng
Từ công thức tính nhiệt lượng toả ra: Qtỏa = m.c.(t1 - t2), suy ra:
- Công thức tính khối lượng của vật:
- Công thức tính nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật:
- Công thức tính độ giảm nhiệt độ của vật:
..........................
..........................
..........................
Trên đây là phần tóm tắt một số công thức Vật Lí lớp 8 Chương 2: Nhiệt học năm học 2021 - 2022 quan trọng, để xem chi tiết mời quí bạn đọc vào từng công thức trên!
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)