Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Trọn bộ Công thức Hóa học lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 11.

Chương 1: Sự điện li

Chương 2: Nitơ - Photpho

Chương 3: Cacbon - Silic

Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

Chương 5 : Hiđrocacbon no

Chương 6 : Hiđrocacbon không no

Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol

Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic




Công thức tính độ điện li

Chất điện li là chất tan trong nước và phân li ra ion. Vậy để đánh giá đâu là chất điện li mạnh, đâu là chất điện li yếu người ta dựa vào đại lượng nào? Bài viết dưới đây sẽ trả lời câu  hỏi này.

1.Công thức tính độ điện li

Độ điện li   ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử ban đầu.

Biểu thức :  Công thức tính độ điện li

Trong đó:

n' là số mol bị phân li thành ion ; no số mol ban đầu

C' nồng độ mol/l bị phân li, Co nồng độ mol/l ban đầu

Giá trị   có thể tính theo đơn vị % ( .100)

2. Bạn nên biết

- Các trường hợp của độ điện li:

          + ∝ = 1 : chất điện li mạnh

          + 0 < ∝  < 1: chất điện li yếu

          + ∝  = 0: chất không điện li

-Độ điện phụ thuộc vào các yếu tố :

+ Nồng độ chất tan: tỉ lệ nghịch

+ Nhiệt độ của dung dịch

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Độ điện li   của 100ml dung dịch axit fomic 0,46% (D=1g/ml) có pH=3 là

A.  ∝ =1,5%.

B.  ∝ = 0,5%.

C.  ∝ = 1%.

D.  ∝ = 2%.

Hướng dẫn

[H+] = 10-3

-> nH+   = 0,1.10-3 = 10-4 mol 

mddHCOOH = 1.100= 100gam

->  mHCOOH = 100.0,46% =0,46 gam

-> mHCOOH = 0,46: 46 = 10-2 mol 

->  ∝= Công thức tính độ điện li100= 1%

 Đáp án C

Câu 2:Trong 100ml dung dịch axit nitơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2 . Độ điện li của axit nitơ trong dung dịch ở nhiệt độ trên là:

A. 4%

B. 5%

C. 6%

D. 7%

Hướng dẫn

Số phân tử HNO2 phân li thành ion là : n’=3,6.1020 phân tử

Số phân tử HNO2 hòa tan trong dung dịch là:

 no = 3,6.1020 + 5,64.1021 = 6.1021 phân tử

Độ điện li là:

 Công thức tính độ điện li

Đáp án C

Câu 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH. Độ điện li của axit này là:

A. 4,3%

B. 4,0%

C. 5,3%

D. 5,0%

Hướng dẫn

nCH3COOH = 1.0,01 =0,01 mol 

Tổng số phân tử CH3COOH hòa tan là:  no = 0,01.6,02.1023 = 6,02.1021

Phương trình điện li:

   CH3COOH   Công thức tính độ điện li CH3COO- + H+

Bd    n

CB    n- n'            n'                    n

Dung dịch chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH

-> 6,28 .1021  = no  - n'   +  n  +n' 

-> 6,28.1021  = 6,02.1021  + n' 

-> n'  = 0,26.1021

-> Công thức tính độ điện li

Đáp án A

Công thức xác định hằng số điện li

Sự điện li của các chất điện li yếu là một cân bằng điện li. Cũng giống như mọi cân bằng  hóa học khác, cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng. Vậy xác định hằng số này như thế nào? Muốn biết cách tính hằng số điện li, các em không thể bỏ qua bài viết dưới đây.

1.Công thức xác định hằng số điện li

Xét cân bằng:         AX Công thức xác định hằng số điện li A+ + X¯(*)

Khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch trong dung dịch xuất hiện cân bằng điện li.

Hằng số điện li xét đối với cân bằng (*) được xác định.

Công thức xác định hằng số điện li

Trong đó [A+], [X-], [AX] là nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

2. Bạn nên biết

Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ.

3. Mở rộng

Nước là chất điện li rất yếu

Phương trình điện li:   H2O Công thức xác định hằng số điện li H- +  OH-

Hằng số cân bằng của phản ứng:  Công thức xác định hằng số điện li

Tích số ion của nước :  KH2O = K.[H2O] = [H+] .[OH-

Tích số ion của nước là hằng số xác định ở nhiệt độ xác định:   Ở 25°C ,  

KH2O =  [H+]. [OH-] = 10-14

          + [H+] > [OH-]  dung dịch có môi trường axit.

          + [H+] < [OH-]  dung dịch có môi trường bazơ.

          + [H+] = [OH-]  dung dịch có môi trường trung tính.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Hằng số phần li của axit axetic bằng 1,75.10-5. Độ điện li của dung dịch trên là:

A. 1,31.10-1

B. 1,31. 10-2

C. 1,31. 10-3

D. 1,31. 10-4

Hướng dẫn

       CH3COOH  Công thức xác định hằng số điện li CH3COO+ H+

Bd     0,1

Pli      0,1∝                    0,1∝      0,1∝

CB      0,1.(1-∝)            0,1∝      0,1∝

K= 1,75.10-5Công thức xác định hằng số điện li

-> ∝  = 1,31.10-2

Đáp án B

Câu 2: Tính hằng số điện li của axit axetic, biết rằng dung dịch 0,1M có độ điện li là 1,32%?

A.1,77.10-5 

B. 1,97.10-5 

C. 2,77.10-5 

D. 2,97.10-5 

Hướng dẫn

CH3COOH Công thức xác định hằng số điện li CH3COO+ H+

Bd     0,1

Pli      0,1∝                    0,1∝      0,1∝

CB      0,1.(1-∝)            0,1∝      0,1∝

Công thức xác định hằng số điện li

Đáp án A

Câu 3:Tính hằng số điện li của NH3, biết rằng dung dịch NH3 0,1 M có pH =11,13?

A. 1,8.10-4

B. 2,8.10-4

C. 1,8.10-5

D. 2,8.10-5

Hướng dẫn

[H+] = 10-11,13 => [OH-] = Công thức xác định hằng số điện li = 10-2,87

      NH3  +  H2O  Công thức xác định hằng số điện li NH4  + OH

Bd  0,1    

Pli    10-2,87     <-       10-2,87   <-  10-2,87

CB    0,0986              10-2,87        10-2,87   (M) 

Công thức xác định hằng số điện li

Đáp án C

..........................

..........................

..........................


Các loạt bài lớp 12 khác