Soạn bài Tình sông núi - ngắn nhất Kết nối tri thức

Soạn bài Tình sông núi trang 102, 103, 104 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức giúp học sinh soạn văn 9 dễ dàng hơn.

* Sau khi đọc

Nội dung chính: Bài thơ nói về tình yêu, niềm tự hào với sông núi, cảnh đẹp đất nước của tác giả.

Soạn bài Tình sông núi | Ngắn nhất Soạn văn 9 Kết nối tri thức

Câu 1 (trang 103 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Nhan đề Tình sông núi có thể cho biết điều gì về cảm hứng sáng tác bài thơ của tác giả Trần Mai Ninh?

Trả lời:

- Nhan đề "Tình sông núi" là một cụm từ có ý nghĩa sâu sắc, thể hiện được cảm hứng sáng tác chủ đạo của bài thơ:

+ Tình yêu quê hương đất nước nồng nàn, mãnh liệt:

+ Niềm tự hào dân tộc

+ Lòng yêu nước thiết tha, ý chí quyết tâm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

Câu 2 (trang 103 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Nêu nội dung cụ thể của từng đoạn trong bài thơ và khái quát mạch cảm xúc xuyên suốt tác phẩm.

Trả lời:

- Các đoạn:

+ Đoạn 1: Vẻ đẹp của thiên nhiên.

+ Đoạn 2: Cảm xúc của nhà thơ với vẻ đẹp.

- Mạch cảm xúc: Trần Mai Linh đã bộc lộ tình cảm cảm xúc của mình với cảnh đẹp đất nước.

Câu 3 (trang 104 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Các địa danh xuất hiện ở đoạn đầu bài thơ gắn với vùng miền nào của đất nước? Phát biểu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa tình yêu dành cho một miền đất cụ thể với tình yêu Tổ quốc nói chung qua những gì được bài thơ gợi lên.

Trả lời:

- Các địa danh xuất hiện thuộc vùng miền: Miền Trung của đất nước.

- Giữa tình yêu dành cho một miền đất cụ thể với tình yêu Tổ quốc nói chung có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Qua việc bộc lộ tình yêu với miền đất cụ thể để thể hiện tình yêu lớn lao với Tổ quốc nói chung.

Câu 4 (trang 104 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Trong bài thơ, tác giả đã chú ý làm nổi bật những đặc điểm gì của sông núi quê hương? Những đặc điểm đó được phát hiện từ góc nhìn nào?

Trả lời:

- Những đặc điểm của sông núi quê hương được làm nổi bật trong bài thơ:

+ Dòng sông Trà Khúc êm đềm, cây dừa Tam Quan cao vút, cánh đồng lúa Bồng Sơn bát ngát, núi An Khê cao vun vút,...

+ Hình ảnh "trăng nghiêng", "mây lồng", "gió buồn", "sương mờ" tạo nên khung cảnh thơ mộng, trữ tình.

+ Mỗi địa danh mang một vẻ đẹp riêng: Tuy Hoà sôi động, Nha Trang thơ mộng, Diên Khánh xanh non,...

+ Bức tranh quê hương được tô điểm bởi những hình ảnh: "lúa xanh như biển rộng", "ngựa xe rào rạt", "gầu nước gieo vàng", "tiếng thoi nghe dội rộn ràng",...

- Góc nhìn của tác giả:

+ Tác giả quan sát và miêu tả quê hương từ góc nhìn của một người con yêu quê hương.

+ Tác giả đã đi qua nhiều địa danh, trải nghiệm nhiều cung bậc cảm xúc và có những cảm nhận riêng về quê hương.

+ Tác giả sử dụng ngôn ngữ thơ mượt mà, hình ảnh gợi cảm để thể hiện tình yêu quê hương.

Câu 5 (trang 104 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Phân tích cách tác giả tự bộc lộ mình trong bài thơ. Tác giả đã xác lập chỗ đứng của mình như thế nào giữa cộng đồng dân tộc?

Trả lời:

- Phân tích cách tác giả tự bộc lộ mình trong bài thơ

+ Tác giả dành nhiều dòng viết để miêu tả vẻ đẹp của quê hương Nam Trung Bộ.

+ Tác giả sử dụng những hình ảnh thơ mượt mà, giàu sức gợi để thể hiện tình yêu quê hương. Tác giả bày tỏ niềm tự hào về quê hương, về con người nơi đây.

+ Tác giả thể hiện niềm tự hào về truyền thống lao động của dân tộc, nngợi ca vẻ đẹp của con người lao động: khỏe khoắn, hăng say, miệt mài, ttự hào về sức mạnh đoàn kết của dân tộc.

+ Tác giả thể hiện tình yêu Tổ quốc qua hình ảnh quê hương, khẳng định tình yêu Tổ quốc là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp nhất và sẵn sàng hy sinh bản thân để bảo vệ Tổ quốc.

- Tác giả xác lập chỗ đứng của mình như thế nào giữa cộng đồng dân tộc:

+ Tác giả sử dụng ngôn ngữ thơ mượt mà, hình ảnh gợi cảm để thể hiện tình cảm của mình.

+ Tác giả bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của mình về quê hương, đất nước và con người.

+ Tác giả hòa mình vào cuộc sống chung của cộng đồng, chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn với mọi người.

Câu 6 (trang 104 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Khi nói về những người con của đất nước, đối tượng nào được tác giả đặt vào vị trí trung tâm? Điều này có ý nghĩa gì?

Trả lời:

- Đối tượng được tác giả đặt vào vị trí trung tâm khi nói về những người con của đất nước là người lao động.

- Ý nghĩa: Người dân là lực lượng lao động chính, góp phần tạo nên sự giàu đẹp cho đất nước. Họ là những người gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc. Họ là những người bảo vệ Tổ quốc trước kẻ thù xâm lược. Họ là những người tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội. Họ là những người làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Việc đặt những đối tượng này vào vị trí trung tâm là một dụng ý nghệ thuật của tác giả. Qua đó, tác giả khẳng định vai trò của người dân trong công cuộc xây dựng đất nước, thể hiện quan điểm của tác giả về giá trị của con người và gợi nhắc ý thức trách nhiệm của mỗi người đối với cộng đồng.

Câu 7 (trang 104 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Phân tích những nét độc đáo của bài thơ trên phương diện nghệ thuật (chú ý nhịp điệu, cách sử dụng động từ, sự phối hợp giữa miêu tả cụ thể và nêu mệnh đề khái quát, sự xuất hiện của những câu hỏi tu từ,...).

Trả lời:

- Nhịp điệu: Bài thơ sử dụng nhịp điệu tự do, không gò bó theo khuôn khổ nhất định. Nhịp điệu thay đổi linh hoạt theo nội dung và cảm xúc của bài thơ. Nhịp điệu nhanh, dồn dập khi miêu tả cảnh hùng vĩ, tráng lệ. Nhịp điệu chậm rãi, da diết khi thể hiện tình cảm sâu lắng.

- Cách sử dụng động từ: Tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, thể hiện sức sống mãnh liệt của con người và thiên nhiên. Ví dụ: "dậy", "đổ", "gieo", "dội",... Sử dụng động từ miêu tả tâm trạng, thể hiện cảm xúc của tác giả. Ví dụ: "lim dim", "nhìn quanh",...

- Phối hợp giữa miêu tả cụ thể và nêu mệnh đề khái quát: Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh thơ cụ thể để miêu tả cảnh đẹp quê hương: "trăng nghiêng", "mây lồng", "nắng bột", "gió buồn",... Từ những hình ảnh cụ thể, tác giả nêu ra những mệnh đề khái quát về quê hương: "không thấy nơi nào không đẹp", "không nơi nào không giàu",...

- Sử dụng câu hỏi tu từ: Tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ để thể hiện sự cảm thán, ngợi ca vẻ đẹp quê hương: "Có mối tình nào hơn thế nữa?", "Hỏi ai tới đó sao đành lòng đi?",... Câu hỏi tu từ cũng góp phần khơi gợi suy nghĩ, cảm xúc của người đọc.

- Hình ảnh thơ: Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm, gợi lên những cảm xúc khác nhau cho người đọc. Hình ảnh thơ mang đậm dấu ấn của phong cách thơ Trần Mai Ninh.

- Giọng điệu: Giọng điệu bài thơ thay đổi linh hoạt theo nội dung. Giọng điệu hào hùng, sôi nổi khi miêu tả cảnh hùng vĩ, tráng lệ. Giọng điệu da diết, trữ tình khi thể hiện tình cảm sâu lắng.

- Ngôn ngữ: Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 Kết nối tri thức ngắn nhất, hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác