Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19 (có đáp án): Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Với 23 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1. Tuổi thọ của sinh vật do cái gì quyết định?
A. Protein
B. Gene
C. mRNA
D. Amino acid
Tuổi thọ của sinh vật do gene quyết định
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?
A. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.
B. Từ một quả cam thành hai quả cam.
C. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.
D. Từ hạt thành hạt nảy mầm.
Từ một quả cam thành hai quả cam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Đâu là dấu hiệu sinh trưởng của một con gà?
A. Con gà đi bắt sâu và bới giun
B. Quả trứng nở ra con gà, con là con lớn lên thành gà trưởng thành
C. Con gà gáy vào buổi sáng
D. Con gà không nhìn thấy gì khi vào buổi tối
Quả trứng nở ra con gà, con là con lớn lên thành gà trưởng thành là dấu hiệu sinh trưởng của gà
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Cho thí nghiệm sau:
Bước 1. Trồng vài hạt lạc, đỗ, ngô,… đang nảy mầm vào chậu chứa đất ẩm.
Bước 2. Để nơi có ánh sáng và tưới nước hằng ngày.
Bước 3. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày.
Bước 4. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận.
Thí nghiệm được thực hiện nhằm:
A. chứng minh cây có sự sinh sản.
B. chứng minh cây có sự sinh trưởng.
C. chứng minh cây có sự phát triển.
D. chứng minh cây có sự cảm ứng.
Thí nghiệm được thực hiện nhằm chứng minh cây có sự sinh sản.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?
A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.
C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.
Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa
B. Cơ thể thực vật tạo hạt
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước
D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa
Cơ thể thực vật tăng kích thước là quá trình sinh trưởng ở thực vật
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Muỗi sống được khoảng bao nhiêu lâu?
A. 3 – 6 tháng
B. 1 – 3 tháng
C. 1 năm
D. Cả A, B và C
1 – 3 tháng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Vòng đời là gì?
A. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi
B. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi
C. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới.
D. Là khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và chết đi.
Chọn đáp án B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật?
A. Di truyền
B. Chế độ ăn
C. Lối sống lành mạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật:
- Di truyền
- Chế độ ăn
- Lối sống lành mạnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Đâu là ứng dụng về hiểu biết sinh trưởng và phát triển:
A. Diệt muỗi trong giai đoạn ấu trùng
B. Tưới nước đều đặn cho cây phát triển rễ
C. Cho gà mái ấp trứng để nở ra gà con
D. Cả 3 đáp án trên
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.
Hạt → ……. → ……. → …….. → ……..
A. Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa kết quả.
B. Hạt nảy mầm → Ra hoa kết quả → Cây non → Cây trưởng thành
C. Hạt nảy mầm → Cây non → Cây trưởng thành → Cây con
D. Hạt nảy mầm → Cây con → Cây non → Cây trưởng thành
Hạt → Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa kết quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Một cây vừa mới được trồng xuống đất, thì đâu là dấu hiệu của sự phát triển?
A. Cây chết khô dần
B. Cây ra rễ, ra lá, ra hoa
C. Lá cây bắt đầu rụng
D. Rễ cây bắt đầu thối dần
Một cây vừa mới được trồng xuống đất, dấu hiệu của sự phát triển: cây ra rễ, ra lá, ra hoa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật ở mọi giai đoạn là giống nhau.
B. Vòng đời của động vật là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi loài.
C. Sự sinh trưởng diễn ra liên tục còn sự phát triển chỉ diễn ra ở giai đoạn phôi.
D. Sự phát triển diễn ra liên tục còn sự sinh trưởng chỉ diễn ra ở giai đoạn hậu phôi.
Phát biểu đúng: Vòng đời của động vật là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Khía cạnh tế bào, ở sinh vật sinh sản vô tính, cá thể mẹ…. để sinh ra cá thể con. Điền vào chỗ chấm.
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nảy chồi
D. B và C
Khía cạnh tế bào, ở sinh vật sinh sản vô tính, cá thể mẹ nảy chồi để sinh ra cá thể con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Tuổi thọ của sinh vật là?
A. Thời gian tán tỉnh bạn tình của sinh vật
B. Thời gian sinh con của sinh vật
C. Thời gian mà sinh vật chết
D. Thời gian sống của sinh vật
Thời gian sống của sinh vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng là?
A. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của tế bào
B. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của chiều cao
C. Tăng khối lượng, số lượng và kích thước của cân nặng
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng là tăng khối lượng, số lượng và kích thước của tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17. Phát triển là gì?
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, gồm thay đổi chiều cao và cân nặng
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm chiều cao, cân nặng
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý
Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, gồm thay đổi về số lượng, cấu trúc của tế bào, hình thái, trạng thái sinh lý
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Sinh trưởng là gì?
A. Quá trình tăng kích thước và tuổi của vật
B. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể
C. Quá trình tăng trọng lượng và tuổi tác của vật
D. Cả 3 đáp án đều sai
Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:
A. tăng chiều dài cơ thể
B. tăng về chiều ngang cơ thể
C. tăng về khối lượng cơ thể
D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về khối lượng và kích thước cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Ở người, phôi thai trong tử cung phát triển đến tuần thứ 6 sẽ có kích thước bé xíu từ 4-7mm tuy nhiên giai đoạn này sẽ hình thành hệ thần kinh nguyên thủy và xương sống, đồng thời tim thai cũng bắt đầu hoạt động. Tuần thứ 8, phôi thai dài hơn 20mm và nặng khoảng 1-3gr và bắt đầu hình thành mắt, tay và chân. Đến tuần thứ 9, hệ sinh dục của bé cũng bắt đầu hình thành. Đến tuần thứ 12, thai nhi đã có hình dáng của một con người dài hơn 50mm và nặng 18-25gr, đồng thời các chức năng cơ bản của hệ thần kinh, tim, gan, hệ bài tiết đã cơ bản hoàn thiện…
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về sự phát triển của phôi thai trong tử cung người phụ nữ?
a. Giai đoạn từ 6-12 tuần là giai đoạn phôi thai sinh trưởng, trong giai đoạn này phôi thai chủ yếu tăng trưởng nhanh về kích thước và khối lượng.
b. Sự phát triển của phôi thai gồm 3 quá trình liên quan mật thiết với nhau là: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái. Sinh trưởng và phát triển có biểu hiện đan xen khó tách biệt
c. Sự phát triển của các cơ quan mới trong cơ thể có thời điểm bắt đầu, tốc độ khác nhau theo từng giai đoạn và được điều hòa bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài.
d. Trong 3 tháng đầu mang thai, hầu hết các cơ quan và bộ phận của thai nhi được hình thành. Nếu trong giai đoạn này thai nhi tiếp xúc với các yếu tố bất lợi như hóa chất, phóng xạ, thuốc… thì rất dễ phát sinh các dị tật nghiêm trọng.
Câu 2. Muỗi Aedes Aegypti có màu đen; chân, thân, bụng có khoang đen trắng rõ rệt nên thường gọi là muỗi vằn. Đây là loại muỗi có khả năng mang virus sốt xuất huyết Dengue và truyền từ người này sang người khác thông qua việc đốt và hút máu người. Muỗi vằn Aedes Aegypti thường đẻ trứng, sinh sản ở các ao, vũng nước hoặc các dụng cụ chứa nước. Vòng đời của muỗi Aedes Aegypti được minh họa ở hình bên dưới (Theo tài liệu của Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế).
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về muỗi Aedes Aegypti?
a. Vòng đời của muỗi Aedes Aegypti trải qua 4 giai đoạn.
b. Chu kì sống của muỗi Aedes Aegypti được tính từ lúc muỗi trưởng thành, sinh sản rồi chết.
c. Có thể phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết bằng cách che đậy kín các dụng cụ chứa nước, ngăn không cho muỗi sinh sản
d. Tuổi thọ của muỗi Aedes Aegypti được tính kể từ khi bọ gậy lột xác thành ấu trùng quăng đến lúc chết.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. (TH-VD) Khi quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở cây xoài, có bao nhiêu trường hợp là dấu hiệu đặc trưng của sự phát triển?
(1) Quả xoài già có màu xanh, sau khi thu hoạch vài ngày sẽ chuyển sang màu vàng, có vị ngọt thơm.
(2) Hạt xoài khi gieo trong đất ẩm và đầy đủ dinh dưỡng sẽ mọc rễ và nảy mầm sau 1-2 tuần.
(3) Cây xoài giống thường được bán khi đạt chiều cao khoảng 50-60 cm, sau 2 năm cây xoài có thể cao đến 2m.
(4) Khi cây xoài được 3-4 năm tuổi, cây có thể ra hoa và cho lượt trái bói đầu tiên.
(5) Sau khi hoa xoài được thụ phấn, thụ tinh thành công, hợp tử phát triển thành phôi, noãn phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt
Câu 2. (TH-VD) Cho các dấu hiệu của sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, có bao nhiêu dấu hiệu thuộc về sự sinh trưởng?
(1). Cây ngô sau khi nảy mầm sẽ tăng chiều cao thân và kích thước lá.
(2). Hạt cà chua nảy mầm và tăng trưởng trên môi trường đất ẩm, khi ra lá thứ 14 cây cà chua sẽ ra hoa, kết quả.
(3). Một đứa trẻ sinh ra có cân nặng trung bình khoảng 3kg, trong 3 tháng đầu tiên, trung bình mỗi tháng đứa trẻ sẽ tăng khoảng 800-1,2kg.
(4). Mô, tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng và bổ sung hormone sinh trưởng thích hợp có thể tạo thành rễ, thân, lá, hình thành cấy con hoàn chỉnh.
(5). Trứng sau khi được thụ tinh trong ống dẫn trứng 12-24h sẽ phân chia liên tục thành phôi gồm hàng trăm tế bào và di chuyển về phía tử cung.
(6). Bé trai đến tuổi dậy thì có sự biến đổi cơ thể như vỡ giọng, mọc râu, bắp thịt vạm vỡ…
(7). Quả trên cây chín và rụng xuống đất.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 22: Thực hành: Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 11 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST