Giải các phương trình sau: a, căn bậc hai (-4x+4) = căn bậc hai (-x^2+1)

Bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) -4x+4=-x2+1;

b) 3x2-6x+1=x2-3;

c) 2x-1=3x-4;

d) -2x2+x+7=x-3.

Lời giải:

a) -4x+4=-x2+1 (1)

Điều kiện – 4x + 4 ≥ 0 ⇔ x ≤ 1

(1) ⇔ – 4x + 4 = – x2 + 1

⇔ x2 – 4x + 3 = 0

⇔ x = 3 (không thỏa mãn) và x = 1 (thỏa mãn)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.

b) 3x2-6x+1=x2-3

Điều kiện x2 – 3 ≥ 0 ⇔ x-3x3

(1) ⇔ 3x2 – 6x + 1 = x2 – 3

⇔ 2x2 – 6x + 4 = 0

⇔ x = 2 (thỏa mãn) và x = 1 (không thỏa mãn)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

c) 2x-1=3x-4

Điều kiện 3x – 4 ≥ 0 ⇔ x  ≥ 43

(1) ⇔ 2x – 1 = 9x2 – 24x + 16

⇔ 9x2 – 26x + 17 = 0

⇔ x = 1 (không thỏa mãn) và x = 179(thỏa mãn)

Vậy nghiệm của phương trình là x = 179.

d) -2x2+x+7=x-3

Điều kiện x – 3 ≥ 0 ⇔ x  ≥ 3

(1) ⇔ – 2x2 + x + 7 = x – 3

⇔ – 2x2 + 10 = 0

⇔ x2 = 5

⇔ x = 5(không thỏa mãn) và x = -5 (không thỏa mãn)

Vậy nghiệm của phương trình là x ∈ .

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác