SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 4b Grammar (trang 32)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4b Grammar trang 32 trong Unit 4: Cultural diversity sách Bài tập Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 Unit 4b.
Adverbial clauses (purpose, result & reason) (Mệnh đề trạng ngữ (mục đích, kết quả và lí do)
1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with because, now (that), so, such, so that or seeing that (Điền vào chỗ trống với because, now (that), so, such, so that hoặc seeing that.)
1. It took us ages to arrive at the marriage ceremony _____ our car had broken down.
2. We went shopping _____ we could buy some gifts for the baby.
3. The weather was _____ bad that the carnival was called off.
4. _____ you're expecting a baby, you should eat more healthily.
5. _____ she couldn't find any plane tickets for Venice, she decided to stay at home.
6. It was _____ a wonderful experience that everyone was delighted.
Đáp án:
1. because |
2. so that |
3. so |
4. Now (that) |
5. Seeing that |
6. such |
Giải thích:
1. xe hư là lí do cho việc cần nhiều thời gian để đến lễ cưới → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because.
2. mục đích đi mua sắm là mua quà cho đứa bé → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so that
3. hủy lễ hội quá trang là kết quả của việc thời tiết quá tệ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → sau chỗ trống là tính từ và that nên ta điền so
4. việc mong có em bé là lí do cho việc nên ăn uống lành mạnh hơn → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
5. không tìm được vé máy bay đi Venice là lí do cô ấy ở nhà → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → seeing that
6. mọi người đều hài lòng là kết quả của trải nghiệm tuyệt vời → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → sau chỗ trống là một cụm danh từ và that nên ta điền such
Hướng dẫn dịch:
1. It took us ages to arrive at the marriage ceremony because our car had broken down.
(Cũng tốn một khoảng thời gian dài để có thể đến lễ cưới vì xe của chúng tôi bị hư.)
2. We went shopping so that we could buy some gifts for the baby.
(Chúng tôi đi mua sắm để có thể mua vài món quà cho đứa bé.)
3. The weather was so bad that the carnival was called off.
(Thời tiết tệ đến nỗi mà lễ hội hóa trang bị hủy.)
4. Now (that) you're expecting a baby, you should eat more healthily.
(Vì bây giờ cậu đang mong có em bé, cậu nên ăn uống lành mạnh hơn.)
5. Seeing that she couldn't find any plane tickets for Venice, she decided to stay at home.
(Vì cô ấy không thể tìm đươc vé máy bay đi Venice, cô ấy đã quyết định ở nhà.)
6. It was such a wonderful experience that everyone was delighted.
(Đó là trải nghiệm tuyệt vời đến nỗi mà tất cả mọi người đều hài lòng.)
2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Now that/So that/So Christmas was coming, she couldn't wait to decorate the Christmas tree.
2. It is so/such/so that a famous shrine that it attracts thousands of visitors every year.
3. He didn't work, so that/since/in order that it was a bank holiday.
4. She left early as/so that/now that the music at the birthday party was too loud.
5. They hired a DJ, in order that/as/since he would play music at their son's coming-of-age celebration.
Đáp án:
1. Now that |
2. such |
3. since |
4. as |
5. in order that |
Giải thích:
1. Giáng Sinh đã đến là lí do để cô ấy không thể đợi để trang trí cây Giáng Sinh → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
2. Việc điện thờ thu hút được hàng ngàn du khách là kết quả của việc nó nổi tiếng → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → sau chỗ trống là một cụm danh từ và that nên ta điền such
3. Kì nghỉ của ngân hàng là lí do tại sao anh ta không làm việc → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → since
4. Tiếng nhạc của bữa tiệc sinh nhật quá ồn là lí do cô ấy rời đi → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → as
5. Mục đích của việc thuê DJ là để anh ta chơi nhạc → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → in order that
Hướng dẫn dịch:
1. Now that Christmas was coming, she couldn't wait to decorate the Christmas tree.
(Vì Giáng Sinh đang đến rồi, nên cô ấy không thể đợi để có thể trang trí cây thông Giáng Sinh được.)
2. It is such a famous shrine that it attracts thousands of visitors every year.
(Đó là một điện thờ nổi tiếng đến nỗi nó thu hút hàng ngàn du khách mỗi năm.)
3. He didn't work, since it was a bank holiday.
(Anh ta không làm việc vì hôm đó là kì nghỉ của ngân hàng.)
4. She left early as the music at the birthday party was too loud.
(Cô ấy rời đi sớm là vì tiếng nhạc ở bữa tiệc sinh nhật quá ồn.)
5. They hired a DJ, in order that he would play music at their son's coming-of-age celebration.
(Họ thuê một DJ, để anh ta sẽ chơi nhạc trong lễ trưởng thành của con họ.)
Adverbial clauses (concession & condition) (Mệnh đề trạng ngữ (nhượng bộ & điều kiện)
3 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with even though, though, while or provided that. (Điền vào chỗ trống với even though, though, while hoặc provided that.)
1. We will hold the wedding anniversary outdoors, _____ the weather is goad.
2. _____ they were tired, they went to their friend's coming-of-age celebration.
3. She likes traditional food. She doesn't eat lentils, _____
4. _____ I wanted to participate in the festival, I was too shy to do it.
Đáp án:
1. provided that |
2. Even though/ Though |
3. though |
4. Even though/ Though |
Giải thích:
1. nếu thời tiết đẹp thì tổ chức kỉ niệm ngày cưới ở ngoài trời, nếu trời không đẹp thì không tổ chức ngoài trời → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that
2. việc họ mệt và họ vẫn đến tham gia lễ trưởng thành là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though/ though
3. việc cô ấy thích những món ăn truyền thống và việc cô ấy không thích đậu lăng là hai việc trái ngược nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → tuy nhiên ta chỉ có thể dùng though ở cuối câu
4. việc muốn tham gia lễ hội và việc quá ngại để tham gia là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though/ though
Hướng dẫn dịch:
1. We will hold the wedding anniversary outdoors, provided that the weather is good.
(Chúng ta sẽ tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới ngoài trời, nếu mà thời tiết tốt.)
2. Even though/Though they were tired, they went to their friend's coming-of-age celebration.
(Mặc dù/ Dù họ mệt nhưng họ vẫn đến lễ trưởng thành của bạn họ.)
3. She likes traditional food. She doesn't eat lentils, though.
(Cô ấy thích những món ăn truyền thống. Dù vậy cô ấy không ăn đậu lăng.)
4. Even though/Though I wanted to participate in the festival, I was too shy to do it.
(Mặc dù/ Dù mình muốn tham gia lễ hội nhưng mình quá nhút nhát để làm chuyện đó.)
4 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa lại một lỗi trong mỗi câu sau.)
1. I’ll go to the baby shower in case I work.
2. We had a picnic if the weather was bad.
3. He would go out with his friends although he completed his homework.
4. Unless you come to my birthday party, you'll surely see my favourite aunt there!
5. She took an umbrella as long as it rained.
Đáp án:
1. in case => unless
2. if => even though/ though
3. although => provided that/ as long as
4. Unless => If/Provided that
5. as long as => in case
Giải thích:
1. nếu tôi không phải làm việc thì tôi sẽ đến lễ tắm trẻ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa in case thành unless. Ta dùng in case và unless để giả sử một điều gì đó có thể xảy ra, nhưng unless mang nghĩa phủ định.
2. việc chúng tôi đi cắm trại và thời tiết xấu là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → sửa if thành even though/ though
3. việc anh ta ra ngoài với bạn được hay không phụ thuộc vào việc anh ta đã xong bài tập hay chưa, đây là một giả thuyết → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa although thành provided that/as long as
4. người nghe có gặp được dì của người nói hay không phụ thuộc vào người nghe có đến dự tiệc sinh nhật không, đây là một giả thuyết → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa unless thành provided that/as long as. Ở đây ta không dùng unless vì unless mang nghĩa phủ định (unless = if not)
5. cô ấy cầm ô để đề phòng trời mưa, dù không biết là mưa hay không→ dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa as long as thành in case. Ở đây ta không dùng as long as do không phù hợp với nghĩa của câu.
Hướng dẫn dịch:
1. I’ll go to the baby shower unless I work.
(Tôi sẽ đến lễ tắm trẻ trừ khi tôi phải làm việc.)
2. We had a picnic even though/ though the weather was bad.
(Chúng tôi đã có một buổi cắm trại mặc dù/ dù thời tiết xấu.)
3. He would go out with his friends provided that/ as long as he completed his homework.
(Anh ấy sẽ đi ra ngoài với bạn mình giả sử/miễn là anh ta hoàn thành xong bài tập về nhà.)
4. If/Provided that you come to my birthday party, you'll surely see my favourite aunt there!
(Nếu/Giả sử bạn đến tiệc sinh nhật của mình, bạn chắc chắn sẽ người dì ưa thích của mình ở đó!)
5. She took an umbrella in case it rained.
(Cô ấy mang ô trong trường hợp trời mưa.)
Adverbial clauses (comparison, manner & time) (Mệnh đề trạng ngữ so sánh, chỉ thái độ, chỉ thời gian)
5 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with before, after, when, as if/ as though, or as soon as. (Điền vào mỗi chỗ trống với before, after, when, as if/as though hoặc as soon as.)
1. Something came up and they left _____ they came to the festival.
2. _____ I came to Katie's house yesterday afternoon, she was still decorating for the birthday party.
3. Matt had taken up dancing _____ he performed enthusiastically in the festival.
4. He's dancing _____ he was a professional dancer.
5. _____ she had taken a shower, she went to her friends' wedding anniversary.
Đáp án:
1. as soon as |
2. When |
3. before |
4. as if/ as though |
5. After |
|
Giải thích:
1. Ta thấy hai mệnh đề trước và sau dấu phẩy đều là thì quá khứ đơn, nghĩa là hai hành động xảy ra liên tiếp nhau → ta điền as soon as
2. Ta thấy mệnh đề thứ nhất chia thì quá khứ đơn, mệnh đề thứ hai chia quá khứ tiếp diễn → một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào → ta điền when vào chỗ trống.
3. Mệnh đề thứ nhất chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề thứ hai chia thì quá khứ đơn như vậy có nghĩa là hành động của mệnh đề thứ nhất xảy ra trước → ta điền before vào chỗ trống.
4. Mệnh đề trước chỗ trống chia thì hiện tại tiếp diễn, mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn nghĩa mệnh đề là đang giả sử một điều không có thật trong hiện tại → ta điền as if/as though vào chỗ trống.
5. Mệnh đề có chỗ trống chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề phía sau chia thì quá khứ đơn, nghĩa là mệnh đề có chỗ trống là hành động xảy ra trước → ta điền after vào chỗ trống
Hướng dẫn dịch:
1. Something came up and they left as soon as they came to the festival.
(Có gì đó xuất hiện và chúng rời đi ngay khi họ đến lễ hội.)
2. When I came to Katie's house yesterday afternoon, she was still decorating for the birthday party.
(Khi tôi đến nhà Katie vào chiều hôm qua, cô ấy vẫn đang trang trí cho bữa tiệc sinh nhật.)
3. Matt had taken up dancing before he performed enthusiastically in the festival.
(Matt đã tập nhảy trước khi anh ta trình diễn một cách đầy nhiệt huyết trong lễ hội.)
4. He's dancing as if/ as though he was a professional dancer.
(Anh ta đang nhảy như thể anh ta là một vũ công chuyên nghiệp.)
5. After she had taken a shower, she went to her friends' wedding anniversary.
(Sau khi cô ta đi tắm, cô ta đến lễ kỉ niệm ngày cưới của bạn mình.)
6 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. She seemed as though/just as she hadn't eaten anything for days.
2. He had never injured his ankle until/just as he took up jogging.
3. The Venice Carnival seemed as crowded as/as more crowded as the Viking Festival.
4. It had started snowing before/while they arrived at the marriage ceremony.
5. This year's anniversary was the most successful/more successful than the one we had attended last year.
Đáp án:
1. as though |
2. until |
3. as crowded as |
4. before |
5. more successful |
|
Giải thích:
1. Ta thấy có chữ seemed làm dấu hiệu nhận biết, mệnh đề trước chỗ trống chia quá khứ đơn, mệnh đề sau chỗ trống chia quá khứ hoàn thành để nói về điều không có thật trong quá khứ → chọn as though.
2. until: cho đến khi; just as: ngay khi. Xét theo nghĩa của câu ta chọn just as.
3. công thức so sánh bằng: as adj/adv + as; công thức so sánh hơn: tính từ ngắn + -er + than hoặc more + tính từ dài/ trạng từ + than; ở đây không có as more crowded as nên ta chọn as crowded as.
4. Mệnh đề trước chỗ trống chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau chỗ trống chia thì quá khứ đơn, nghĩa là hành động của mệnh đề trước chỗ trống xảy ra trước → ta chọn before
5. Ta có “than” → dấu hiệu của so sánh hơn → chọn more successful.
Hướng dẫn dịch:
1. She seemed as though/just as she hadn't eaten anything for days.
(Cô ấy trông có vẻ như đã chưa ăn gì trong vài ngày rồi.)
2. He had never injured his ankle until/just as he took up jogging.
(Anh ta chưa bao giờ bị thương bắt cá chân cho đến khi anh ta bắt đầu chạy bộ.)
3. The Venice Carnival seemed as crowded as/as more crowded as the Viking Festival.
(Lễ hội Venice dường như đông như lễ hội người Viking.)
4. It had started snowing before they arrived at the marriage ceremony.
(Trời đã bắt đầu đổ tuyết trước khi họ đến dự lễ cưới.)
5. This year's anniversary was the most successful/more successful than the one we had attended last year.
(Lễ kỷ niệm năm nay thành công nhất/thành công hơn lễ kỷ niệm chúng tôi đã tham dự vào năm ngoái.)
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: Cultural diversity hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Bright hay khác:
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 3: The mass media
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 3 - 4)
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 3 - 4)
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: Urbanisation
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: The green environment
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 5 - 6)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Bright
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều