SBT Tiếng Anh 12 Bright Unit 3b Grammar (trang 26, 27)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3b Grammar trang 26, 27 trong Unit 3: The mass media sách Bài tập Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 Unit 3b.
Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)
1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. The book _____ I bought yesterday was at a 10 per cent discount.
A. who
B. which
C. whose
D. whom
2. Can you tell me more about the house _____ the first printer was created?
A. where
B. which
C. that
D. who
3. That is the woman _____ child won the short story competition last year.
A. which
B. whose
C. that
D. where
4. I remember 2022 was the year _____ the series of wildlife documentaries were broadcast.
A. where
B. which
C. when
D. whose
5. This is the way in _____ the false news has been spread quickly.
A. which
B. that
C. where
D. who
6. The village _____ the real story happened is mentioned in the article.
A. when
B. where
C. which
D. that
7. The ring _____ was found was priceless.
A. that
B. where
C. who
D. when
8. This is the boy _____ toy I found in my garden this morning.
A. which
B. whose
C. that
D. where
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. A |
6. B |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. “the book” là một danh từ chỉ vât nên ta dùng đại từ quan hệ which
2. “the house” là một danh từ chỉ nơi chốn, ta dùng đại từ where.
3. Ta có the woman là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ child đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose
4. Ta có dấu hiệu the year chỉ thời gian ta xài đại từ quan hệ when.
5. Ta có the way là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which.
6. Ta có “the village” là một địa điểm nên ta dùng where.
7. The ring là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which hoặc that.
8. Ta có the boy là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ toy đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose.
Hướng dẫn dịch:
1. The book which I bought yesterday was at a 10 per cent discount.
(Cuốn sách mà tôi mua hôm qua được giảm giá 10 phần trăm.)
2. Can you tell me more about the house where the first printer was created?
(Bạn có thể nói cho tôi biết thêm về ngôi nhà nơi mà chiếc máy in đầu tiên được tạo ra không?)
3. That is the woman whose child won the short story competition last year.
(Đây là người phụ nữ có người con thắng cuộc thi viết truyện ngắn vào năm ngoái.)
4. I remember 2022 was the year when the series of wildlife documentaries were broadcast.
(Tôi nhớ rằng 2022 là năm mà những bộ phim tài liệu về đời sống hoang dã được phát song.)
5. This is the way in which the false news has been spread quickly.
(Đây là cách mà tin tức sai lệch đã lan truyền nhanh chóng.)
6. The village where the real story happened is mentioned in the article.
(Ngôi làng nơi mà câu chuyện thật xảy ra được nhắc đến trong bài báo.)
7. The ring that was found was priceless.
(Chiếc vòng mà được tìm thấy là vô giá.)
8. This is the boy whose toy I found in my garden this morning.
(Đây là cậu bé mà đồ chơi của cậu tôi tìm thấy trong vườn của mình vào sáng nay.)
2 (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with which, that, who(m), whose, where, why or when. (Điền vào chỗ trống với các đại từ which, that, who(m), whose, where, why hoặc when.)
1. My social media account was hacked, _____ really frustrated me.
2. The documentary _____ we watched last night was very interesting.
3. The girl _____ mother is a famous journalist is called Patricia.
4. Did the writer tell you the reason _____ she was late for the talk show last night?
5. The critic _____ I met at the book presentation has read all my books!
6. The cave _____ the refugees were found is situated in the north of the country.
7. 1983 was the year _____ my sister was born.
Đáp án:
1. which |
2. which/ that |
3. whose |
4. why |
5. who(m) |
6. where |
7. when |
|
Giải thích:
1. Ta dùng which để bổ nghĩa cho mệnh đề đứng trước mệnh đề quan hệ, khi mệnh đề quan hệ là kết quả của mệnh đề chính.
2. Ta có the documentary là danh từ chỉ sự vật nên ta dùng đại từ quan hệ which/that
3. Ta có the girl là danh từ chỉ người và đằng sau chỗ trống có một danh từ mother đi kèm, ta dùng đại từ quan hệ whose.
4. The reason là dấu hiệu để chỉ lí do nên ta điền đại từ why.
5. The critic là danh từ chỉ người nên ta điền đại từ who vào chỗ trống. Ở đây vì mệnh đề quan hệ có đủ chủ ngữ và vị ngữ nên ta điền who hay whom đều được.
6. The cave là danh từ chỉ địa điểm nên ta điền đại từ where vào chỗ trống.
Hướng dẫn dịch:
1. My social media account was hacked, which really frustrated me.
(Tài khoản mạng xã hội của tôi đã bị đánh cắp, điều này khiến tôi rất phẫn nộ.)
2. The documentary which/that we watched last night was very interesting.
(Phim tài liệu mà chúng ta xem tối qua rất thú vị.)
3. The girl whose mother is a famous journalist is called Patricia.
(Cô gái mà có mẹ là một nhà báo nổi tiếng có tên là Patricia.)
4. Did the writer tell you the reason why she was late for the talk show last night?
(Nhà văn có nói cho bạn biết tại sao cô ấy lại đến trễ cho buổi nói chuyện tối hôm qua không?)
5. The critic who(m) I met at the book presentation has read all my books!
(Nhà phê bình tôi gặp ở buổi thuyết trình sách đã đọc tất cả các tác phẩm của tôi.)
6. The cave where the refugees were found is situated in the north of the country.
(Hang động nơi mà những người tị nạn được tìm thấy nằm ở phía bắc của đất nước.)
7. 1983 was the year when my sister was born.
(1983 là năm mà chị tôi ra đời.)
3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Fill in each gap with the words in the list. Put them into the correct double comparatives. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng các từ trong danh sách. Đặt chúng vào dạng so sánh kép đúng.)
• cheap • few • early • high • popular • accurate
1. _____ the reporter finds out the truth, the sooner she can write the articles related to it.
2. _____ free video-sharing websites become, the fewer people watch TV.
3. Thanks to the fast development of technology, online magazines are getting _____.
4. _____ people are interested in paper books as they are not so convenient as online books.
5. _____ online news videos are, the better viewers can catch up with the real world.
6. The more regularly you practise writing, _____ quality content you can create.
Đáp án:
1. The earlier |
2. The more popular |
3. cheaper and cheaper |
4. Fewer and fewer |
5. The more accurate |
6. The higher |
Giải thích:
1. The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S1 + V1, The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S2 + V2
2. The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + …, The more + tính từ dài/trạng từ + S2 + V2 + …
3. Công thức: tính từ/trạng từ ngắn + - er and tính từ/trạng từ ngắn + - er
4. Công thức: tính từ/trạng từ ngắn + - er and tính từ/trạng từ ngắn + - er
5. The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + The tính từ/trạng từ ngắn + -er + S2 + V2 + …
6. The more + tính từ dài/trạng từ + S1 + V1 + …, The tính từ/trạng từ ngắn + -er S2 + V2 + …
Hướng dẫn dịch:
1. The earlier the reporter finds out the truth, the sooner she can write the articles related to it.
(Phóng viên càng sớm tìm ra sự thật thì cô ta càng sớm có thể viết những bài báo liên quan đến chuyện này.)
2. The more popular free video-sharing websites become, the fewer people watch TV.
(Các trang web chia sẻ video miễn phí càng trở nên phổ biến thì càng có ít người xem TV.)
3. Thanks to the fast development of technology, online magazines are getting cheaper and cheaper.
(Nhờ có sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các tạp chí trực tuyến đang ngày càng trở nên rẻ hơn.)
4. Fewer and fewer people are interested in paper books as they are not so convenient as online books.
(Ngày càng có ít người có hứng thú với sách giấy vì nó không tiện bằng sách điện tử.)
5. The more accurate online news videos are, the better viewers can catch up with the real world.
(Các đoạn phim tin tức trên mạng càng chính xác thì những người xem có thể bắt kịp với thế giới thực tốt hơn.)
6. The more regularly you practise writing, the higher quality content you can create.
(Bạn càng tập viết thường xuyên thì chất lượng nội dung bạn tạo ra càng cao.)
4 (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Read the advertisement and choose the correct option. (Đọc quảng cáo và chọn đáp án đúng.)
The Bloomfield Tim is Going Online
Here at the Bloomfield Times, we understand that 1) _____ people are using mobile devices for news these days. So, as a part of our plan 2) _____ aims to limit costs and reduce our carbon footprint, our paper 3) _____ switch to become a fully digital publication next month. To subscribe, go to bloomfieldtimes.net.
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
Giải thích:
1. more and more/less and less + tính từ/trạng từ dài + N: Ngày càng có nhiều/ít cái gì đấy
2. Ta có plan là danh từ chỉ sự vật nên ta điền đại từ which vào chỗ trống.)
3. Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những kế hoạch được lập ra sẵn cho tương lai. Chủ ngữ ở dạng ngôi ba số ít nên ta chia is making.
Hướng dẫn dịch:
The Bloomfield Times is Going Online
Here at the Bloomfield Times, we understand that more and more people are using mobile devices for news these days. So, as a part of our plan which aims to limit costs and reduce our carbon footprint, our paper is making switch to become a fully digital publication next month. To subscribe, go to bloomfieldtimes.net.
Tờ Bloomfield Times sẽ được đưa lên mạng
Ở tờ Bloomfield Times nơi đây, chúng tôi thấu hiểu rằng ngày càng có nhiều người dùng các thiết bị để đọc báo gần đây.) Vậy, là một phần trong kế hoạch của chúng tôi để hạn chế chi phí và giảm khí thải cacbon, tờ báo của chúng tôi sẽ chuyển sang trở thành một ấn phẩm điện tử hoàn toàn vào tháng tới. Để đăng kí, truy cập vào bloomfieldtimes.net.
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3: The mass media hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Bright hay khác:
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 1 - 2)
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Cultural diversity
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 3 - 4)
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 3 - 4)
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: Urbanisation
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 6: The green environment
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Bright
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều