SBT Tiếng Anh 12 Bright Grammar Bank Unit 1 (trang 75, 76)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 12 Grammar Bank Unit 1 trang 75, 76 trong Grammar Bank sách Bài tập Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 12 Grammar Bank Unit 1.
1 (trang 75 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. A: What was Sally doing/did Sally do this time last week?
B: She was relaxing/relaxed on the beach.
2. A: Was it raining/Did it rain while you were on your holiday?
B.: No, the sun shone/was shining every day.
3. A: Did you win/Were you winning a medal in the race yesterday?
B: No, I didn't/wasn't.
4. A: Did you go/Were you going camping every summer when you were young?
B: Yes and we often slept/were sleeping under the stars whenever we could.
Đáp án:
1. A: was Sally doing B: was relaxing |
2. A: Was it raining B: shone |
3. A: Did you win B: didn’t |
4. A: Did you go B: slept |
Giải thích:
1. Ta có “this time last week” là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn → chọn was Sally doing, was relaxing
2. Ở câu A ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của việc mưa khi người B đi nghỉ hè, Ở câu B ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một việc lặp đi lặp lại trong quá khứ. → chọn was it raining, shone
3. Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ → chọn Did you win, didn’t
4. Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những thói quen trong quá khứ. → chọn Did you go, slept
Hướng dẫn dịch:
1. A: What was Sally doing this time last week?
(Sally đang làm gì vào thời điểm này tuần trước?)
B: She was relaxing on the beach.
(Cô ấy đang thư giãn trên bãi biển.)
2. A: Was it raining while you were on your holiday?
(Trời có mưa khi bạn đi nghỉ không?)
B: No, the sun shone every day.
(Không, mặt trời chiếu sáng mỗi ngày.)
3. A: Did you win a medal in the race yesterday?
(Bạn có giành được huy chương trong cuộc đua ngày hôm qua không?)
B: No, I didn't.
(Tôi không)
4. A: Did you go camping every summer when you were young?
(Khi còn trẻ, bạn có đi cắm trại vào mỗi mùa hè không?)
B: Yes and we often slept under the stars whenever we could.
(Vâng và chúng tôi thường ngủ dưới những vì sao bất cứ khi nào có thể.)
2 (trang 75-76 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng.)
1. Lisa was singing (A) in public when (B) she was losing (C) her voice, so she felt (D) embarrassed.
2. The wind was blowing (A) and the trees were sway (B) during (C) the storm last night (D).
3. Tom was swimming (A) with (B) dolphins every year (C) on holiday when (D) he was a child.
4. When (A) my mum was running a marathon last month (B), I was watching (C) her on (D) the TV.
5. We put (A) on our backpacks, grabbed (B) our cameras, getting (C) in the jeep and went (D) on a safari.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, trong câu trên việc bị mất giọng là hành động xen vào nên ta sửa was losing thành lost.
2. Miêu tả quảng cảnh trong một câu chuyện ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, ta sửa were sway thành were swaying.
3. Ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
4. Ta dùng while để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
5. Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về các chuỗi hành động, ở đây ta sửa getting thành got.
Hướng dẫn dịch:
1. Lisa was singing in public when she lost her voice, so she felt embarrassed.
(Lisa đang hát trước công chúng thì bị mất giọng nên cảm thấy xấu hổ.)
2. The wind was blowing and the trees were swaying during the storm last night.
(Gió thổi và cây cối đung đưa trong cơn bão đêm qua.)
3. Tom swam with dolphins every year on holiday when he was a child.
(Tom bơi cùng cá heo hàng năm vào kỳ nghỉ khi còn nhỏ.)
4. While my mum was running a marathon last month, I was watching her on the TV.
(Trong khi mẹ tôi chạy marathon vào tháng trước, tôi đang xem mẹ trên TV.)
5. We put on our backpacks, grabbed our cameras, got in the jeep and went on a safari.
(Chúng tôi đeo ba lô, cầm theo máy ảnh, lên xe jeep và đi dã ngoại.)
Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
3 (trang 76 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Make complete sentences using the prompts and the Past Perfect or the Past Simple. (Tạo các câu hoàn chỉnh dùng các gợi ý và thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.)
1. Jack / run / three marathons / by the time / he/he / 25.
2. I / have / terrible week / at work / so / I decide / book! holiday.
3. We / never / sleep under stars / before / we / go camping / last month.
4. Before /Tim / visit / Egypt / last week / he never / ride a camel.
5. they / swim / dolphins / by the time / they / finish / holiday /Thailand / last weekend?
Đáp án:
1. Jack had run three marathons by the time he was 25.
(Jack đã chạy 3 cuộc đua marathon ở thời điểm anh ta 25 tuổi.)
2. I had had a terrible week at work, so I decided to book a holiday.
(Tôi đã có một tuần làm việc tồi tệ nên tôi quyết định đặt lịch đi nghỉ.)
3. We had never slept under the stars before we went camping last month.
(Chúng tôi chưa bao giờ ngủ dưới bầu trời đầy sao trước khi đi cắm trại vào tháng trước.)
4. Before Tim visited Egypt last week, he had never ridden a camel.
(Trước khi Tim đến thăm Ai Cập vào tuần trước, anh ấy chưa bao giờ cưỡi lạc đà.)
5. Had they swum with dolphins by the time they finished their holiday in Thailand last weekend?
(Họ đã bơi cùng cá heo vào thời điểm kết thúc kỳ nghỉ ở Thái Lan vào cuối tuần trước chưa?)
Giải thích:
Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
After: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn)
Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
By the time: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
When: When + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
4 (trang 76 SBT Tiếng Anh 12 Bright): Combine the sentences using the words in brackets and the Past Perfect. (Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc và thì quá khứ hoàn thành.)
1. The marathon finished at 9:55 a.m. I turned on the TV at 10 a.m. (BY THE TIME)
2. The elephants left the area. Ten minutes later, we arrived there. (BEFORE)
3. Park rangers closed the mountain trail. I arrived at the foothill. (WHEN)
4. I arrived home. I realised I lost my camera. (AFTER)
5. We spoke to the travel agent twice. Then we booked our adventure holiday. (BEFORE)
Đáp án:
1. By the time I turned on the TV, the marathon had finished.
(Khi tôi bật TV lên thì cuộc chạy marathon đã kết thúc.)
2. The elephants had left the area before we arrived there.
(Những con voi đã rời khỏi khu vực trước khi chúng tôi đến đó.)
3. When I arrived at the foothill, park rangers had closed the mountain trail.
(Khi tôi đến chân đồi, lực lượng kiểm lâm đã phong tỏa đường mòn trên núi.)
4. After I arrived home, I realized that I had lost my camera.
(Sau khi về đến nhà, tôi nhận ra mình đã đánh mất chiếc máy ảnh.)
5. We had spoken to the travel agent twice before we booked our adventure holiday.
(Chúng tôi đã nói chuyện với đại lý du lịch hai lần trước khi đặt kỳ nghỉ phiêu lưu của mình.)
Giải thích:
Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
After: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn)
Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
By the time: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
When: When + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Grammar Bank hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Bright hay khác:
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 5 - 6)
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 5 - 6)
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial intelligence
- SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: Lifelong learning
- SBT Tiếng Anh 12 Skills (Units 7 - 8)
- SBT Tiếng Anh 12 Review (Units 7 - 8)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Bright
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều