SBT Tiếng Anh 11 Bright Unit 6a Reading (trang 46, 47)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6a Reading trang 46, 47 trong Unit 6: Social issues sách Bài tập Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 Unit 6a.

Vocabulary

Global problems (Các vấn đề toàn cầu)

1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Match the headlines (1-6) to the global problems (A-F). (Ghép các tiêu đề (1-6) với các vấn đề toàn cầu (A-F).)

1 ____ FREEZING WEATHER PUTS STREET PEOPLE AT RISK

2 ____ DROUGHT BRINGS FOOD SHORTAGE THREAT TO THOUSANDS

3 ____ DOCTORS THINK MYSTERY ILLNESS COMES FROM BATS

4 ____ FIGHTING CONTINUES IN NORTHERN REGION

5 ____ JOBLESS THRILLED BY RETRAINING PROGRAMME

6____ “PEOPLE STILL TREAT US DIFFERENTLY," SAYS MIGRANT

A disease

B homelessness

C hunger

D racism

E war

F unemployment

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. E

5. F

6. D

Giải thích:

disease (n): căn bệnh

homelessness (n): vô gia cư

hunger (n): đói

racism (n): phân biệt chủng tộc

war (n): chiến tranh

unemployment (n): thất nghiệp

Hướng dẫn dịch:

1. FREEZING WEATHER PUTS STREET PEOPLE AT RISK – homelessness

(THỜI TIẾT LẠNH CÓNG ĐẶT RỦI RO CHO NGƯỜI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ – tình trạng vô gia cư)

2. DROUGHT BRINGS FOOD SHORTAGE THREAT TO THOUSANDS - hunger

(HẠN HÁN MANG LẠI SỰ THIẾU HỤT THỰC PHẨM ĐE DỌA HÀNG NGÀN NGƯỜI - nạn đói)

3. DOCTORS THINK MYSTERY ILLNESS COMES FROM BATS - disease

(CÁC BÁC SĨ NGHĨ CĂN BỆNH BÍ ẨN ĐẾN TỪ Dơi - bệnh)

4. FIGHTING CONTINUES IN NORTHERN REGION - war

(CHIẾN ĐẤU TIẾP TỤC Ở MIỀN BẮC - chiến tranh)

5. JOBLESS THRILLED BY RETRAINING PROGRAMME - unemployment

(THẤT NGHIỆP LÀM ĐƯỢC CẢI THIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - thất nghiệp)

6. “PEOPLE STILL TREAT US DIFFERENTLY," SAYS MIGRANT - racism

(“MỌI NGƯỜI VẪN ĐỐI XỬ VỚI CHÚNG TÔI KHÁC,” NGƯỜI DI CƯ NÓI - phân biệt chủng tộc)

Pronunciation

2 (trang 46 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Choose the words that have the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Track 24

1. A threat                  

B northern              

C weather              

D Heather              

2. A healthy                

B athletic               

thrill                   

D although             

3. A clothing              

B sunbathe             

C southern              

D southwest           

4. A thousand             

think                   

C healthcare           

D other        

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. D

Giải thích:

1. Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/

2. Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/

3. Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/

4. Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/

Reading

3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Read the text. Write N (National Alliance to End Homelessness) or J (Job Aid). (Đọc văn bản. Viết N (Liên minh quốc gia chấm dứt tình trạng vô gia cư) hoặc J (Hỗ trợ việc làm).)

Changing the World

This week, we are looking at organisations that are working to solve social issues.

The National Alliance to End Homelessness

The National Alliance to End Homelessness (NAEH) is an organisation that tries to help those who have nowhere to live. The NAEH began in 1983 in the USA, when a group of worried citizens decided that they needed to do something about the growing homelessness crisis in their country. In 1987, when they realised that they were dealing with a long-term issue, the group began looking for permanent solutions to the problem by communicating with local governments. Now, the NAEH does research on homelessness and its causes, then reports to the US government and encourages the introduction of new laws to help those living on the streets. While there is a still a lot to do, the NAEH have managed to change the way their country thinks about the homelessness crisis, and many people around the nation have received housing and support thanks to their work.

Job Aid

Job Aid is a UK charity that aims to support the unemployed as they try to find career opportunities. The organisation began in 2020, with the goal of helping skilled workers to find well-paid jobs as quickly as possible. Job Aid helps the unemployed in a number of different ways. Firstly, it provides free online training to help people understand the employment process better. Then, Job Aid helps people to create cover letters, CVs and online profiles so that they can get more attention from the companies they want to work for. Finally, Job Aid volunteers help applicants to fill out forms and apply for jobs online, giving them the best chance of getting the careers that they want. Job Aid has helped people across the UK to show their skills in a way that gets employers to notice, and there have been many success stories in the short time since the organisation first started its work.

1 began in the 20th century?

2 teaches people in need?

3 collects information on a specific issue?

4 tries to influence national laws?

5 helps people using the Internet?

Đáp án:

1. N

2. J

3. N

4. N

5. J

Giải thích:

1. Thông tin: “The NAEH began in 1983 in the USA,” (NAEH bắt đầu vào năm 1983 tại Hoa Kỳ,)

2. Thông tin: “Firstly, it provides free online training to help people understand the employment process better.” (Đầu tiên, nó cung cấp đào tạo trực tuyến miễn phí để giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy trình tuyển dụng.)

3. Thông tin: “Now, the NAEH does research on homelessness and its causes, then reports to the US government.” (Bây giờ, NAEH nghiên cứu về tình trạng vô gia cư và nguyên nhân của nó, sau đó báo cáo với chính phủ Hoa Kỳ.)

4. Thông tin: “encourages the introduction of new laws to help those living on the streets.” (khuyến khích ban hành luật mới để giúp đỡ những người sống trên đường phố.)

5. Thông tin: “Job Aid helps people to create cover letters, CVs and online profiles - Job Aid volunteers help applicants to fill out forms and apply for jobs online.” (Job Aid giúp mọi người tạo thư xin việc, sơ yếu lý lịch và hồ sơ trực tuyến - Các tình nguyện viên của Job Aid giúp ứng viên điền vào các biểu mẫu và nộp đơn xin việc trực tuyến.)

Hướng dẫn dịch:

Thay đổi thế giới

Tuần này, chúng ta sẽ xem xét các tổ chức đang nỗ lực giải quyết các vấn đề xã hội.

Liên minh quốc gia chấm dứt tình trạng vô gia cư

Liên minh quốc gia chấm dứt tình trạng vô gia cư (NAEH) là một tổ chức cố gắng giúp đỡ những người không có nơi nào để sống. NAEH bắt đầu hoạt động vào năm 1983 tại Hoa Kỳ, khi một nhóm công dân lo lắng quyết định rằng họ cần phải làm gì đó về cuộc khủng hoảng vô gia cư đang gia tăng ở đất nước họ. Vào năm 1987, khi họ nhận ra rằng họ đang phải đối mặt với một vấn đề lâu dài, nhóm đã bắt đầu tìm kiếm các giải pháp lâu dài cho vấn đề này bằng cách giao tiếp với chính quyền địa phương. Hiện nay, NAEH đang nghiên cứu về tình trạng vô gia cư và nguyên nhân của nó, sau đó báo cáo với chính phủ Hoa Kỳ và khuyến khích ban hành luật mới để giúp đỡ những người sống trên đường phố. Mặc dù vẫn còn nhiều việc phải làm, NAEH đã xoay xở để thay đổi cách đất nước họ suy nghĩ về cuộc khủng hoảng vô gia cư và nhiều người trên khắp cả nước đã nhận được nhà ở và hỗ trợ nhờ công việc của họ.

Hỗ trợ việc làm

Hỗ trợ việc làm là một tổ chức từ thiện của Vương quốc Anh nhằm mục đích hỗ trợ những người thất nghiệp khi họ cố gắng tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Tổ chức này bắt đầu hoạt động vào năm 2020, với mục tiêu giúp những người lao động có tay nghề tìm được việc làm lương cao nhanh nhất có thể. Job Aid giúp những người thất nghiệp theo nhiều cách khác nhau. Đầu tiên, tổ chức cung cấp chương trình đào tạo trực tuyến miễn phí để giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy trình tuyển dụng. Sau đó, Job Aid giúp mọi người tạo thư xin việc, CV và hồ sơ trực tuyến để họ có thể nhận được nhiều sự chú ý hơn từ các công ty mà họ muốn làm việc. Cuối cùng, các tình nguyện viên của Job Aid giúp những người nộp đơn điền vào biểu mẫu và nộp đơn xin việc trực tuyến, giúp họ có cơ hội tốt nhất để có được sự nghiệp mà họ mong muốn. Job Aid đã giúp mọi người trên khắp Vương quốc Anh thể hiện kỹ năng của mình theo cách khiến các nhà tuyển dụng chú ý và đã có nhiều câu chuyện thành công trong thời gian ngắn kể từ khi tổ chức này bắt đầu hoạt động.

4 (trang 47 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1 Who started the NAEH and why?

________________________________

2 Why did the NAEH founders start looking for permanent solutions?

________________________________

3 What was the initial goal of Job Aid?

________________________________

4 Why does Job Aid help people to create CVs?

________________________________

Đáp án:

1. A group of worried citizens started the NAEH in order to do something about the growing homelessness crisis in their country.

2. They realised that they were dealing with a long-term issue

3. To support the unemployed as they try to find career opportunities.

4. So that they can get more attention from the companies they want to work for.

Giải thích:

1. Who started the NAEH and why? (Ai bắt đầu NAEH và tại sao?)

2. Why did the NAEH founders start looking for permanent solutions? (Tại sao những người sáng lập NAEH bắt đầu tìm kiếm các giải pháp lâu dài?)

3. What was the initial goal of Job Aid? (Mục tiêu ban đầu của Job Aid là gì?)

4. Why does Job Aid help people to create CVs? (Tại sao Job Aid giúp mọi người tạo CV?)

Hướng dẫn dịch:

1. A group of worried citizens started the NAEH in order to do something about the growing homelessness crisis in their country. (Một nhóm công dân lo lắng đã bắt đầu NAEH để làm điều gì đó về cuộc khủng hoảng vô gia cư đang gia tăng ở đất nước của họ.)

2. They realised that they were dealing with a long-term issue (Họ nhận ra rằng họ đang giải quyết một vấn đề dài hạn)

3. To support the unemployed as they try to find career opportunities. (Để hỗ trợ những người thất nghiệp khi họ cố gắng tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp.)

4. So that they can get more attention from the companies they want to work for. (Để họ có thể nhận được nhiều sự chú ý hơn từ các công ty mà họ muốn làm việc.)

Vocabulary

Community social issues (Các vấn đề xã hội cộng đồng)

5 (trang 47 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Match the words in the two columns. (Nối các từ trong hai cột.)

1. trouble

2. medical

3. air

4. poor

5. afford

6. gain

a. quality

b. food

c. weight

d. insurance

e. diets

f. sleeping

Đáp án:

1. f

2. d

3. a

4. e

5. b

6. c

Hướng dẫn dịch:

trouble sleeping: khó ngủ

medical insurance: bảo hiểm y tế

air quality: chất lượng không khí

poor diets: chế độ ăn kiêng nghèo nàn

afford food: thực phẩm đủ khả năng

gain weight: tăng cân

6 (trang 47 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with crime, depression, obesity, poverty, bullying, healthcare or pollution. (Điền vào từng khoảng trống với các từ crime, depression, obesity, poverty, bullying, healthcare, gender inequality or pollution.)

1 Due to poor and uncontrolled diets, ___________ is an issue in some countries.

2 In places where ___________ is a problem, women struggle to get career opportunities.

3 The city police have managed to reduce the amount of ___________ in the area.

4 To end disease, we need to have good ___________ for everyone.

5 The amount of people around the world who experience ___________ and other mental health issues are increasing.

6 In some parts of the world, ___________ is so bad that people can't afford food or clothes.

7 The problem with driving everywhere is that it creates a lot of ___________

8 Some young people experience ___________ from their classmates.

Đáp án:

1. obesity

2. gender inequality

3. crime

4. healthcare

5. depression

6. poverty

7. pollution

8. bullying

Giải thích:

crime (n): tội phạm

depression (n): trầm cảm

obesity (n): béo phì

poverty (n): nghèo

bullying (n): bắt nạt

healthcare (n): chăm sóc sức khỏe

pollution (n): sự ô nhiễm

gender inequality (n): bất bình đẳng giới

Hướng dẫn dịch:

1. Due to poor and uncontrolled diets, obesity is an issue in some countries. (Do chế độ ăn uống nghèo nàn và không kiểm soát, béo phì là một vấn đề ở một số quốc gia.)

2. In places where gender inequality is a problem, women struggle to get career opportunities. (Ở những nơi có vấn đề bất bình đẳng giới, phụ nữ phải vật lộn để có cơ hội nghề nghiệp.)

3. The city police have managed to reduce the amount of crime in the area. (Cảnh sát thành phố đã cố gắng giảm số lượng tội phạm trong khu vực.)

4. To end disease, we need to have good healthcare for everyone. (Để chấm dứt bệnh tật, chúng ta cần chăm sóc sức khỏe tốt cho mọi người.)

5. The amount of people around the world who experience depression and other mental health issues are increasing. (Số lượng người trên khắp thế giới bị trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần khác đang gia tăng.)

6. In some parts of the world, poverty is so bad that people can't afford food or clothes. (Ở một số nơi trên thế giới, tình trạng nghèo đói tồi tệ đến mức người ta không đủ tiền mua thức ăn hoặc quần áo.)

7. The problem with driving everywhere is that it creates a lot of pollution. (Vấn đề với việc lái xe khắp mọi nơi là nó tạo ra rất nhiều ô nhiễm.)

8. Some young people experience bullying from their classmates. (Một số thanh niên bị bạn cùng lớp bắt nạt.)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Social issues hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học