OHCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → OHCH2(CHOH)4COONH4 + Ag + NH4NO3 | OHCH2(CHOH)4CHO ra Ag | OHCH2(CHOH)4CHO ra OHCH2(CHOH)4COONH4

Phản ứng OHCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O hay OHCH2(CHOH)4CHO ra Ag hoặc OHCH2(CHOH)4CHO ra OHCH2(CHOH)4COONH4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H12O6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho lần lượt vào cùng một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

Bạn có biết

- Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm CHO.

- Phản ứng này ứng dụng để sản xuất gương soi và ruột phích trong công nghiệp.

Ví dụ 1: Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.    B. saccarozơ.

C. glucozơ.    D. axetilen.

Hướng dẫn: Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

A. 1,08 gam.    B. 10,08 gam.

C. 2,16 gam.     D. 21,6 gam.

Hướng dẫn:

OHCH2(CHOH)4CHO (0,1) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Phương trình hóa học | OHCH2(CHOH)4CHO ra Ag | OHCH2(CHOH)4CHO ra OHCH2(CHOH)4COONH4 OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag (0,2 mol) + 2NH4NO3

Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Glucozơ.    B. Anđehit axetic.

C. Axit fomic.     D. Axetilen.

Hướng dẫn: Axetilen không tham gia phản ứng tráng bạc.

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-cacbohidrat.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác