CH2OH(CHOH)4CHO + (CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + CH3COOH | CH2OH(CHOH)4CHO ra CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO | (CH3CO)2O ra CH3COOH

Phản ứng CH2OH(CHOH)4CHO + (CH3CO)2O hay CH2OH(CHOH)4CHO ra CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO hoặc (CH3CO)2O ra CH3COOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H12O6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi có mặt piridin.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho glucozơ phản ứng với anhiđrit axetic khi có mặt piridin.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước phản ứng dung dịch trong ống nghiệm là đồng nhất. Sau phản ứng dung dịch trong ống nghiệm tách thành 2 lớp, do sau phản ứng thu được este, este rất ít tan trong nước.

Bạn có biết

- Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

Ví dụ 1: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức khi tác dụng với

A. anhiđrit axetic, có mặt piridin.

B. dung dịch NaOH.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

D. AgNO3 trong NH3.

Hướng dẫn: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức khi tác dụng với anhiđrit axetic, có mặt piridin

Đáp án: A

Ví dụ 2: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau?

A. anhiđrit axetic.    B. H2.

C. Cu(OH)2.     D. Cu.

Hướng dẫn: Glucozơ không phản ứng với Cu.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Glucozơ phản ứng với chất nào sau thì thu được este?

A. NaOH.    B. Cu(OH)2.

C. AgNO3/ NH3.    D. anhiđrit axetic.

Hướng dẫn: Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic, có mặt piriđin.

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-cacbohidrat.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác