MgSO3 → MgO + SO2 ↑ | MgSO3 ra MgO | MgSO3 ra SO2

Phản ứng nhiệt phân: MgSO3 -to hay MgSO3 ra MgO hoặc MgSO3 ra SO2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về MgSO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Nung MgSO3 ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí mùi hắc thoát ra, chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

Bạn có biết

- Các muối sunfit, cacbonat của Mg đều bị nhiệt phân hủy.

Ví dụ 1:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm MgSO3 và CaSO3 thu được hỗn hợp gồm

A. MgO và CaSO3.   C. MgSO3 và CaO.

B. Mg và Ca.   D. CaO và MgO.

Hướng dẫn giải:

MgSO3 MgSO3 → MgO + SO2 ↑ | Cân bằng phương trình hóa học MgO + SO2

CaSO3 MgSO3 → MgO + SO2 ↑ | Cân bằng phương trình hóa học CaO + SO2

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Quặng đolomit có thành phần chính là

A. MgSO3.CaCO3.   C. MgSO3.

B. MgCO3.CaCO3.   D. MgSO3.CaSO3.

Hướng dẫn giải:

Quặng đolomit có thành phần chính là MgCO3.CaCO3.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Thành phần chính của quặng magiezit là

A. MgSO3.   B. MgSO4.   C. MgCO3.   D. MgSO3.CaSO3.

Hướng dẫn giải:

thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác