NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Phản ứng 3NH3 + H3PO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NH3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng với H3PO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa hợp.

Chất sản phẩm (NH4)3PO4 (amoni photphat) được sinh ra.

2. Cách tiến hành phản ứng NH3 tác dụng với H3PO4

- Cho dung dịch H3PO4 vào ống nghiệm có chứa NH3.

3. Điều kiện phản ứng NH3 tác dụng với H3PO4

- Phản ứng diễn ra ngay điều kiện thường.

4. Mở rộng kiến thức về NH3 (amoni)

4.1. Cấu tạo phân tử

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.

- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.

- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

4.2. Tính chất vật lý

- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.

- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.

- Hòa tan NH3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).

4.3. Tính chất hóa học

a. Tính bazơ yếu

- Tác dụng với nước

NH3 + H2O ⇄ NH4++OH

⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.

- Tác dụng với dung dịch muối

Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3

- Tác dụng với axitmuối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

b. Tính khử

Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

- Tác dụng với oxi

NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

4NH3 + 3O2 to 2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2 Pt850900Co 4NO + 6H2O

- Tác dụng với clo

+ Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

+ NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.

NH3 + HCl → NH4Cl

4.4. Ứng dụng

- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …

- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.

- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.

2.5. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.

Phương trình hóa học:

2NH4Cl + Ca(OH)2 to CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Lưu ý:

- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.

b. Trong công nghiệp

- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:

N2 + 3H2 to, p, xt 2NH3 ∆H < 0

- Điều kiện áp dụng:

+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.

+ Áp suất cao từ 200 – 300 bar.

+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...

- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.

B. H2SO4 đặc.

C. CuO bột.

D. NaOH rắn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3.

→ Dùng NaOH rắn để làm khô khí.

Câu 2: Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

A. CO2

B. CO

C. HCl

D. Cl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phân urê là (NH2)CO.

Điều chế:

CO2 + 2NH3 to, P (NH2)2CO + H2O

Câu 3: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1

B. Cách 2

C. Cách 3

D. Cách 2 hoặc 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

+ NH3 là chất khí tan rất nhiều trong nước nên ta loại cách 3.

+ NH3 nhẹ hơn không khí → Khi thu khí phải úp ống nghiệm.

→ Sử dụng cách 1 để thu khí NH3.

Câu 4: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

A. CuCl2

B. KNO3

C. NaCl

D. AlCl3

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

- Các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3

- CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Tuy nhiên, khi dùng NH3 dư thì hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạo phức tan [Cu(NH3)4](OH)2.

→ Chỉ có AlCl3 tạo kết tủa với NH3 dư.

Câu 5:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?

A. NH4NO3t0NH3+HNO3

B. 2FeNO32t02FeO+4NO2+O2

C. CuNO32t0Cu+2NO2+O2

D. NH4NO2t0N2+2H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

A sai vì NH4NO3 to N2O + 2H2O

B sai vì 4Fe(NO3)2 to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

C sai vì 2Cu(NO3)2 to 2CuO + 4NO2 + O2

D đúng.

Câu 6: Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.

A. 63%.

B. 32%.

C. 49%.

D. 56%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nP2O5=142142=1 molnH3PO4 thêm = 2 mol.

mH3PO4=2.98+500.0,2372=314,6gam

mdung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.

C%H3PO4=314,6642.100%49%

Câu 7:Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)

A. 100 lít.

B. 80 lít.

C. 40 lít.

D. 60 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánB

nP=6,2.10331=0,2.103 molnH3PO4=0,2.103.80%=160 mol

VH3PO4=1602=80lít

Câu 8: Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M?

A. 35ml

B. 45ml

C. 25ml

D. 75ml

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nH3PO4=0,025 mol

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3 H­2O

nNaOH=0,025.3=0,075 mol

VNaOH=0,0751=0,075lít = 75ml

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam

B. 15,8 gam

C. 16,4 gam

D. 11,9 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nNaOH=0,2 mol; nH3PO4=0,1 mol

Nhận thấy: nNaOHnH3PO4=2 → phản ứng vừa đủ để tạo muối NaHPO4.

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

→ nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.142 = 14,2 gam

Câu 10: Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?

A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng

B. Ca(H2PO4)2 và H2SO4 đặc

C. Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc

D. P2O5 và H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 từ quặng photphorit và quặng apatit.

Do hai quặng apatit hay photphorit chứa nhiều Ca3(PO4)2.

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.

Cần chú ý: điều kiện H2SO4 phải đặc, nóng.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác