MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) | MgCO3 ra Mg(HCO3)2 | CO2 ra Mg(HCO3)2

Phản ứng MgCO3 ↓ + CO2 + H2O hay MgCO3 ra Mg(HCO3)2 hoặc CO2 ra Mg(HCO3)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về MgCO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2 vào ống nghiệm chứa MgCO3 trong nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa MgCO3 tan dần.

Bạn có biết

- Các kết tủa MgCO3, BaCO3, CaCO3 đều có thể tan khi cho vào nước có sục khí CO2.

Ví dụ 1:

Thể tích khí CO2 ở đktc cần dung để hòa tan hoàn toàn 8,4 gam MgCO3

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Trường hợp nào sau đây không hòa tan kết tủa?

A. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaCO3.

B. Sục SO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO3.

C. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa MgCO3.

D. Sục SO3 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO4,

Hướng dẫn giải:

BaSO4 kết tủa bền.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

MgCO3 là thành phần chính của quặng nào sau?

A. pirit.   B. hemantit.   C. magiezit.   D. canxit.

Hướng dẫn giải:

thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác