Fe2O3 + CO → FeO + CO2 ↑ | Fe2O3 ra FeO

Phản ứng hóa học: Fe2O3 + CO hay Fe2O3 ra FeO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 500-600°C

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2O3 tác dụng với CO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành FeO và giải phóng khí CO2

Bạn có biết

Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...)

Ví dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C. Không có bọt khí bay lên.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).     B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).     D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án : C

Ví dụ 3: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là:

A. FeS2.    B. Fe3O4.    C. Fe2O3.    D. FeCO3.

Hướng dẫn giải

Quặng hematit đỏ là Fe2O3

Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O

Quặng xiđerit là FeCO3

Quặng manhetit là Fe3O4

Đáp án : B

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác