Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O | Cu(OH)2 ra CuSO4

Phản ứng Cu(OH)2 + H2SO4 hay Cu(OH)2 ra CuSO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dd Cu(OH)2 tác dụng với axit sunfuric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch Cu(OH)2 tan dần.

Bạn có biết

- Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.

Ví dụ 1: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch H2SO4 0,25M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.      B. 0,4 lít.

C. 0,3 lít.      D. 0,6 lít.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,2 mol

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,2 mol → 0,1 mol

VH2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 (lít).

Ví dụ 2: Cho 16gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng muối thu được là

A. 8g      B. 16g

C. 4g      D. 24g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn nguyên tố Cu có nCuSO4 = nCu(OH)2 = 0,1 mol

Cu(OH)2 (0,1) + H2SO4 → CuSO4 (0,1 mol) + H2O

mCuSO4 = 0,1. 160 = 16g.

Ví dụ 3: Cho 100ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M. thể tích của H2SO4

A. 100ml      B. 50ml

C. 150ml      D. 200ml.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,1 mol

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,1  →   0,05

VH2SO4 = 0,05/1 = 0,05 (l) = 50ml.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác