CuO + Al → Cu + Al2O3 | CuO ra Cu | Al ra Al2O3 | Al ra Cu

Phản ứng CuO + Al hay CuO ra Cu hoặc Al ra Al2O3 hoặc Al ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nhiệt nhôm đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Trộn bột nhôm với bột CuO màu đen rồi đun nóng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) có phản ứng nhiệt nhôm.

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Phương pháp này dùng để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Khử 16g bột Fe2O3 bằng m(g) bột Al vừa đủ. Giá trị của m là

A. 2,7g      B. 5,4g

C. 3,2g      D. 6,4g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

nFe2O3 = 0,1mol ⇒ nAl = 0,2mol ⇒ mAl = 5,4g

Ví dụ 3: Trộn 5,4g bột Al với 4,8g CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 10,2g      B. 4,08g

C. 2,24g      D. đáp án khác

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nAl = 0,2mol; nCuO = 0,06 mol

     2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

Bđ   0,2   0,06

Pư   0,04    0,06      0,02   0,06

Dư   0,16    0

m = mAl dư + mAl2O3 + mCu = 0,16.27 + 0,02.102 + 0,06.64 = 10,2g.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác