CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 | CH3COOH ra (CH3COO)2Zn | Zn ra (CH3COO)2Zn

Phản ứng CH3COOH + Zn hay CH3COOH ra (CH3COO)2Zn hoặc Zn ra (CH3COO)2Zn thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH3COOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

Không có

Cách thực hiện phản ứng

Cho mẩu kẽm vào ống ngiệm đựng dung dịch CH3COOH.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu kẽm tan ra và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Axit axeticxt, t0 được sản xuất theo các phương pháp sau:

- Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, ngày này chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn:

CH3CH2OH + O2 25-30oCmen giam CH3COOH + H2O

- Oxi hóa anđehit axetic trước đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất axit axetic:

CH3CH=O + 12O2 xt, t0 CH3COOH

- Đi từ metanol và cacbon oxit, nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic:

CH3OH + CO xt, t0 CH3COOH

Ví dụ 1: Cho mẩu kẽm vào dung dịch CH3COOH, hiện tượng xảy ra là

A. mẩu kẽm tan dần và có khí thoát ra

B. mẩu kẽm tan dần và có kết tủa

C. không có hiện tượng gì

D. xuất hiện kết tủa

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

2CH3COOH + Zn →(CH3COO)2Zn + H2

Mẩu kẽm tan ra và có khí thoát ra

Ví dụ 2: Axit axetic tác dụng được với chất nào sau đây?

A. H2SO4

B. Cu

C. NaCl

D. Zn

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

Ví dụ 3: Cho 0,65 gam Zn phản ứng hết với dung dịch CH3COOH thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 0,112

B. 0,224

C. 0,336

D. 0,448

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: nZn = 0,01 mol

2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn +H2                            0,01                             0,01

⇒ V= 0,01.22,4 = 0,224 lít

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác