C4H8 + H2 | CH2=C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH3)–CH3 | CH2 = C(CH3)–CH3 ra CH3–CH(CH3)–CH3

Phản ứng C4H8 + H2 hoặc CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 hay CH2 = C(CH3)–CH3 ra CH3–CH(CH3)–CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp 2- metyl-but-1-en và H2 với xúc tác niken, 2- metylbut -1-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

 A. 2

 B. 4

 C. 3

 D. 5

Hướng dẫn

  CH2 = C(CH3)–CH3;

  CH3-CH=CH-CH3;

  CH2=CH-CH2-CH3.

Đáp án C

Ví dụ 2: Số liên kết σ có trong một phân tử 2 - metylbut -1-en là

 A. 13

 B. 10

 C. 12

 D. 11

Đáp án D

Ví dụ 3: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O = số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:

 A. CnH2n, n ≥ 2.

 B. CnH2n+2, n ≥ 1 (các giá trị n đều nguyên).

 C. CnH2n-2, n ≥ 2.

 D. Tất cả đều sai.

Hướng dẫn

  2CnH2n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác