Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + H2O

Phản ứng Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 tạo ra kết tủa BaCO3 và CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối Ca(HCO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho Ca(HCO3)2 vào bari hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi carbonate và bari carbonate

Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, Ca(OH)2 cũng phản ứng với các muối hydrocarbon?t tạo kết tủa trắng

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học