Cấu hình electron của kim loại kiềm thổ (Nhóm IIA)
Ta có thể xác định được vị trí và tính chất của kim loại kiềm thổ dựa vào cấu hình electron của chúng. Bài viết sau đây sẽ giúp các em làm rõ vấn đề này.
1. Cấu hình electron kim loại kiềm thổ
- Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng: ns2.
⇒ Cấu hình electron tổng quát: [KH]ns2.
(Với KH là khí hiếm gần nhất với nguyên tố)
- Cấu hình electron của các kim loại kiềm thổ:
+ Be (Z = 4): [He]2s2.
+ Mg (Z = 12): [Ne]3s2.
+ Ca (Z = 20): [Ar]4s2.
+ Sr (Z = 38: [Kr]5s2.
+ Ba (Z = 56): [Xe]6s2.
2. Mối liên hệ giữa cấu hình electron kim loại kiềm thổ với vị trí, tính chất của chúng
- Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2.
⇒ Lớp ngoài cùng có 2 electron, nguyên tố s.
- Trong các phản ứng hóa học, kim loại kiềm thổ có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để đạt trạng thái bền vững của khí hiếm gần nó nhất.
R ⟶ R2+ + 2e
- Công thức oxit: RO (là oxit bazơ)
- Công thức hiđroxit tương ứng: R(OH)2
3. Ví dụ
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tố X là e, p, n.
Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.
X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40 ⇒ e + n = 40 (1)
Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt không mang điện bằng với số hạt mang điện tích dương.
⇒ p = n hay e = n (2)
Từ (1) và (2) ⇒ e = p = n = 20
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Câu 2: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IIA, tổng số electron trên phân lớp s là 12. Cấu hình electron của X là
A. [Xe]6s1.
B. [Xe]6s2.
C. [Ar]6s2.
D. [Kr]6s2.
Lời giải:
Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA.
⇒ X có 2 electron lớp ngoài cùng nằm trên phân lớp s.
⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2.
Tổng số electron trên phân lớp s là 12.
⇒ Sự phân bố electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2, 5s2, 6s2.
⇒ Cấu hình electron của X là [Xe]6s2.
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12