Cách nhận biết CaO nhanh nhất
Canxi oxit có công thức hóa học là CaO hay thường được gọi vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ. Hằng năm, trên thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO. Điều này cho thấy ứng dụng của CaO rất rộng rãi. Vậy CaO có những ứng dụng gì? Nhận biết CaO trong các bài tập nhận biết ra sao? Để có câu trả lời, các em hãy đọc ngay bài viết sau đây.
I. Cách nhận biết CaO
- Đặc điểm: CaO là chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
- Cách nhận biết: Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó cho tiếp mẩu quỳ tím vào hỗn hợp sau phản ứng.
- Hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng ít tan trong nước. Phần dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2(phản ứng vôi tôi)
- Chú ý:
* Nếu cho nhận biết hỗn hợp oxit, trong đó có CaO và oxit của kim loại kiềm thì dung dịch thu được sau khi hòa tan oxit vào nước, ta sục thêm khí CO2 hoặc SO2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 hay chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
+ Không hiện tượng: hiđroxit của kim loại kiềm hay chất ban đầu là oxit của kim loại kiềm.
* CaO tác dụng với dung dịch axit HCl, phản ứng tỏa nhiệt.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
II. Mở rộng
- CaO là một trong những loại nguyên liệu trong ngành xây dựng, công nghiệp sản xuất gạch silicat, thủy tinh, gốm.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiêp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
III. Bài tập nhận biết CaO
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và Na2O? Viết phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mẫu thử vào ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhỏ vài ml nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
+ Chất rắn tan hoàn toàn, dung dịch trong suốt: Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Chất rắn tan, sinh ra chất màu trắng ít tan trong nước: CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Lưu ý: Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước. Phần tan trong nước gọi là dung dịch nước vôi trong.
Bài 2: Hãy nhận biết hai chất rắn màu trắng sau: CaO, CaCO3 bằng phương pháp hóa học? Viết phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm và đánh số tương ứng.
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào các ống nghiệm, hiện tượng:
+ Chất rắn tan ra, có khí bay lên: CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Chất rắn tan ra, phản ứng tỏa nhiệt.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12